Giá vé các trạm thu phí trên tuyến đường từ Nam ra Bắc là thông tin quan trọng mà nhiều tài xế và hành khách cần nắm rõ trước khi di chuyển. Việc hiểu rõ mức phí tại từng trạm không chỉ giúp bạn lên kế hoạch cho chuyến đi hiệu quả mà còn giúp tiết kiệm chi phí đi đường hiệu quả.
Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về giá vé tại các trạm thu phí từ Nam ra Bắc, bao gồm cách tính phí, các loại phương tiện và những lưu ý cần thiết để bạn có một hành trình suôn sẻ. Hãy cùng Vận Tải Trọng Tấn tìm hiểu để chuẩn bị cho chuyến đi của bạn một cách tốt nhất.
Khái Quát Về Hệ Thống Trạm Thu Phí Từ Nam Ra Bắc
Trạm thu phí BOT là gì?
Trạm thu phí BOT (Build-Operate-Transfer) là một cơ chế hợp tác công-tư trong lĩnh vực xây dựng và quản lý cơ sở hạ tầng giao thông. Trong mô hình BOT, một công ty hoặc tập đoàn tư nhân đầu tư xây dựng một công trình cơ sở hạ tầng, chẳng hạn như đường cao tốc hoặc cầu, được phép thu phí từ người sử dụng công trình để thu hồi vốn đầu tư, lợi nhuận trong một khoảng thời gian nhất định.
Sau khi hết thời gian thu phí (thường là 20-30 năm), công trình sẽ được chuyển giao lại cho nhà nước để quản lý và khai thác tiếp.Cơ chế thu phí BOT đã góp phần quan trọng trong việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông Việt Nam trong thập kỷ qua.
Theo thống kê của Bộ Giao thông Vận tải, thu nhập từ hệ thống thu phí BOT đã đạt hàng nghìn tỷ đồng mỗi năm, góp phần hoàn vốn cho các dự án đường bộ và đảm bảo việc bảo trì, nâng cấp các tuyến đường.
Trong tương lai, chính phủ Việt Nam dự kiến tiếp tục phát triển hệ thống giao thông thông minh, trong đó hệ thống thu phí không dừng sẽ trở nên phổ biến hơn, đồng thời các dự án BOT mới cũng sẽ được thẩm định kỹ lưỡng hơn nhằm tránh tình trạng lạm thu và cải thiện sự minh bạch trong quản lý tài chính.
Phân loại trạm thu phí
Hiện nay ở Việt Nam có hai hình thức thu phí chính đó là thu phí ETC và thu phí MTC
- Trạm thu phí một dừng (MTC): là hình thức thu phí truyền thống tại Việt Nam, nơi tài xế phải dừng lại tại trạm BOT để mua vé, thanh toán phí và nhận hóa đơn. Quá trình này thường tốn thời gian và có thể gây ùn tắc giao thông, đặc biệt trong giờ cao điểm.
- Hệ thống thu phí điện tử không dừng (ETC): là một công nghệ hiện đại cho phép thu phí tự động mà không cần tài xế phải dừng lại. Hệ thống này sử dụng công nghệ nhận diện biển số và kết nối với tài khoản giao thông của chủ xe. Khi xe đi qua trạm, hệ thống tự động trừ phí từ tài khoản mà không cần dừng lại.
Trong khi MTC là hình thức truyền thống với những hạn chế nhất định, ETC đại diện cho sự tiến bộ trong công nghệ thu phí, giúp tăng cường hiệu quả, tiết kiệm thời gian và cải thiện trải nghiệm của người lái xe. Việc chuyển đổi từ MTC sang ETC không chỉ mang lại lợi ích cho tài xế mà còn cho toàn bộ hệ thống giao thông.
Dưới đây là bảng so sánh một số đặc điểm cơ bản giữa làn thu phí ETC và MTC:
ETC(Thu phí điện tử) | MTC(Thu phí một dừng) | |
Nguyên lý hoạt động | Sử dụng công nghệ hiện đại điện từ trường để tự động nhận dạng và theo dõi các thẻ hỗ trợ được gắn vào phương tiện. | Dựa trên ấn chỉ mã vạch kết hợp công nghệ tự động nhận dạng biển xe. |
Công nghệ | Công nghệ RFID nhận dạng đối tượng qua tần số vô tuyến | Công nghệ OCR tự động nhận dạng biển số |
Đối tượng nộp phí | Các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký, kiểm định để lưu hành gồm xe ô tô, xe đầu kéo và các loại xe tương tự. | |
Đối tượng được miễn phí | Xe cứu hỏa, xe cứu thươngXe hộ đê, xe làm các nhiệm vụ khẩn cấp khi có dịch bệnh nguy hiểm, thảm họa lớn.Xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp. Xe gắn máy hai bánh, xe gắn máy ba bánh, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh.Xe chuyên phục vụ quốc phòng, an ninh như xe đặc chủng, xe tăng,…Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ | |
Hình thức thu phí | Thu phí điện tử không dừng | Thu phí trực tiếp tại trạm BOT |
Phương thức thanh toán | Tự động thanh toán hoặc nạp tiền onlineDễ dàng quản lý và theo dõi do tất cả các giao dịch được ghi lại tự động, giảm thiểu khả năng sai sót. | Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt Khó khăn trong việc quản lý và kiểm tra do các giao dịch thủ công, dễ xảy ra sai sót và gian lận. |
Thời gian hoạt động | Hoạt động 24/24 giờ vào tất cả các ngày trong năm, kể cả ngày nghỉ và lễ (trừ trường hợp tạm dừng thu phí khi có văn bản của cấp có thẩm quyền) | |
Yêu cầu phương tiện khi qua trạm | Lưu thông với tốc độ theo quy định và không cần dừng lại để nộp phíTài xế chỉ cần giảm tốc độ, hệ thống tự động nhận diện và trừ phí, giúp tiết kiệm thời gian.Giúp lưu thông thông suốt hơn, giảm ùn tắc và nâng cao hiệu quả giao thông | Dừng tại trạm BOT, nộp phí cho nhân viên soát vé và lấy hóa đơnTài xế phải dừng lại, thực hiện các bước thanh toán thủ công, dẫn đến thời gian chờ đợi lâu. Có thể gây ùn tắc giao thông, nhất là trong giờ cao điểm do phải dừng lại. |
Sơ lược các trạm thu phí từ Nam ra Bắc hiện nay
Từ Nam ra Bắc, hệ thống trạm thu phí của Việt Nam chủ yếu tập trung ở các tuyến đường cao tốc và quốc lộ trọng điểm. Các tuyến đường như cao tốc Bắc – Nam, quốc lộ 1A và các tuyến cao tốc đô thị đều có trạm thu phí nhằm mục đích thu hồi vốn cho các dự án xây dựng và bảo trì đường.
Mặc dù hệ thống thu phí góp phần quan trọng trong việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông, tuy nhiên, nó cũng gặp phải nhiều tranh cãi liên quan đến vị trí của các trạm và mức phí thu được.
Các trạm thu phí ở miền Bắc chủ yếu nằm trên các tuyến đường như cao tốc Hà Nội – Hải Phòng, và quốc lộ 1A. Ở miền Trung, trạm thu phí chủ yếu tập trung dọc theo các tuyến đường cao tốc Bắc – Nam và quốc lộ 1A. Miền Nam cũng có nhiều trạm thu phí, đặc biệt trên các tuyến cao tốc như TP.HCM – Long Thành – Dầu Giây và TP.HCM – Trung Lương.
Thống kê số lượng trạm thu phí trên tuyến đường Bắc – Nam
Tuyến đường Bắc – Nam, đặc biệt là cao tốc Bắc – Nam, hiện có nhiều trạm thu phí. Theo thống kê gần đây của Bộ Giao thông Vận tải, hiện nay trên toàn quốc có 88 trạm thu phí, trong đó có 67 trạm đang hoạt động và 21 trạm chưa triển khai thu phí trên tuyến cao tốc Bắc – Nam.
Với số lượng có thể thay đổi tùy thuộc vào các dự án mở rộng và nâng cấp. Mỗi trạm thu phí có vai trò quan trọng trong việc thu hồi vốn đầu tư cho các dự án cải tạo và bảo trì tuyến đường này.
Số lượng và vị trí của các trạm thu phí thường được điều chỉnh dựa trên sự phát triển của các dự án hạ tầng và phản hồi từ người dân cũng như các tổ chức liên quan. Chính phủ và các cơ quan quản lý giao thông đang nỗ lực cải thiện hệ thống thu phí để giảm thiểu tình trạng ùn tắc và tạo sự thuận tiện cho người sử dụng.
Cập Nhật Giá Vé Các Trạm Thu Phí Bắc Nam Mới Nhất
Giải thích về các loại phí và giờ cao điểm:
- Mức Phí: Mức phí tại các trạm thu phí có sự khác biệt tùy thuộc vào loại phương tiện và khoảng cách di chuyển trên tuyến đường. Các loại phương tiện bao gồm xe máy, ô tô con, ô tô tải, xe khách, và xe tải nặng, với mức phí tăng dần theo trọng lượng và kích thước của phương tiện.
- Giờ Cao Điểm: Giờ cao điểm thường rơi vào thời gian sáng sớm và chiều muộn khi lưu lượng phương tiện giao thông lớn. Trong những khoảng thời gian này, các trạm thu phí có thể gặp tình trạng ùn tắc giao thông do số lượng phương tiện qua lại tăng cao.
Các thông tin về mức phí và giờ cao điểm này có thể thay đổi tùy theo chính sách của cơ quan quản lý giao thông và tình hình thực tế của từng trạm thu phí.
Biểu Mức Thu Phí Các Trạm Tại Khu Vực Phía Bắc
Tên Trạm | Địa chỉ | Mức Phí (VNĐ) | Giờ Cao Điểm |
Trạm Pháp Vân – Cầu Giẽ – Cao Bồ | ĐCT Cầu Giẽ – Ninh Bình, Yên Tiến, Ý Yên, Nam Định – Hà Nội | – Xe máy: 35.000 VNĐ- Ô tô con: 55.000 VNĐ- Ô tô tải: 110.000 VNĐ- Xe khách: 160.000 VNĐ- Xe tải nặng: 210.000 VNĐ- Xe container: 280.000 VNĐ | 7:00 – 9:00 và 16:00 – 18:00 |
Trạm Quất Lưu | Km26+200 quốc lộ 2, Quất Lưu, Bình Xuyên, Vĩnh Phúc | – Xe máy: 30.000 VNĐ- Ô tô con: 50.000 VNĐ- Ô tô tải: 100.000 VNĐ- Xe khách: 150.000 VNĐ- Xe tải nặng: 200.000 VNĐ- Xe container: 270.000 VNĐ | 6:00 – 8:00 và 17:00 – 19:00 |
Trạm Hà Nội – Hải Phòng – Hạ Long | Điểm đầu: Vành đai 3, Hà Nội và điểm cuối: Quốc lộ 18, Đại Yên, Hạ Long, Quảng Ninh | – Xe máy: 40.000 VNĐ- Ô tô con: 70.000 VNĐ- Ô tô tải: 130.000 VNĐ- Xe khách: 190.000 VNĐ- Xe tải nặng: 260.000 VNĐ- Xe container: 340.000 VNĐ | 7:00 – 9:00 và 16:00 – 18:00 |
Trạm Cầu Bạch Đằng | Cao tốc Hạ Long – Hải Phòng, Liên Vị, Yên Hưng, Quảng Ninh | – Xe máy: 35.000 VNĐ- Ô tô con: 60.000 VNĐ- Ô tô tải: 120.000 VNĐ- Xe khách: 180.000 VNĐ- Xe tải nặng: 230.000 VNĐ- Xe container: 300.000 VNĐ | 6:30 – 8:30 và 17:30 – 19:30 |
Trạm Bắc Giang – Lạng Sơn | Km104 Tân Dĩnh, Lạng Giang, Bắc Giang | – Xe máy: 45.000 VNĐ- Ô tô con: 80.000 VNĐ- Ô tô tải: 140.000 VNĐ- Xe khách: 200.000 VNĐ- Xe tải nặng: 270.000 VNĐ- Xe container: 340.000 VNĐ | 6:00 – 8:00 và 17:00 – 19:00 |
Trạm Kiến Xương | Km13+250 đường 39B, Thanh Nê, Kiến Xương, Thái Bình | – Xe máy: 25.000 VNĐ- Ô tô con: 45.000 VNĐ- Ô tô tải: 85.000 VNĐ- Xe khách: 120.000 VNĐ- Xe tải nặng: 160.000 VNĐ- Xe container: 220.000 VNĐ | 6:30 – 8:30 và 17:30 – 19:30 |
Trạm Mỹ Lộc | Quốc lộ 21B, Mỹ Hưng, Mỹ Lộc, Nam Định | – Xe máy: 30.000 VNĐ- Ô tô con: 50.000 VNĐ- Ô tô tải: 100.000 VNĐ- Xe khách: 150.000 VNĐ- Xe tải nặng: 200.000 VNĐ- Xe container: 270.000 VNĐ | 7:00 – 9:00 và 16:00 – 18:00 |
Trạm Nội Bài – Bắc Thăng Long | Đường Võ Văn Kiệt mới, Hà Nội | – Xe máy: 35.000 VNĐ- Ô tô con: 60.000 VNĐ- Ô tô tải: 110.000 VNĐ- Xe khách: 160.000 VNĐ- Xe tải nặng: 210.000 VNĐ- Xe container: 280.000 VNĐ | 7:00 – 9:00 và 16:00 – 18:00 |
Trạm Phù Đổng | Phúc Lợi, Hà Nội | – Xe máy: 30.000 VNĐ- Ô tô con: 50.000 VNĐ- Ô tô tải: 100.000 VNĐ- Xe khách: 150.000 VNĐ- Xe tải nặng: 200.000 VNĐ- Xe container: 270.000 VNĐ | 7:00 – 9:00 và 16:00 – 18:00 |
Trạm Vĩnh Yên | Quốc lộ 2A, Quất Lưu, Bình Xuyên, Vĩnh Phúc | – Xe máy: 30.000 VNĐ- Ô tô con: 50.000 VNĐ- Ô tô tải: 100.000 VNĐ- Xe khách: 150.000 VNĐ- Xe tải nặng: 200.000 VNĐ- Xe container: 270.000 VNĐ | 6:30 – 8:30 và 17:30 – 19:00 |
Chi Tiết Phí Qua Trạm Tại Khu Vực Miền Trung
Tên Trạm | Vị trí | Mức Phí (VNĐ) | Giờ Cao Điểm |
Trạm Tào Xuyên | Km 286+397 quốc lộ 1, Bỉm Sơn, Thanh Hóa | – Xe máy: 25.000 VNĐ- Ô tô con: 45.000 VNĐ- Ô tô tải: 85.000 VNĐ- Xe khách: 120.000 VNĐ- Xe tải nặng: 160.000 VNĐ- Xe container: 220.000 VNĐ | 6:30 – 8:30 và 17:30 – 19:30 |
Trạm Hoàng Mai | Quỳnh Dị, Quỳnh Lưu, Nghệ An | – Xe máy: 30.000 VNĐ- Ô tô con: 50.000 VNĐ- Ô tô tải: 100.000 VNĐ- Xe khách: 140.000 VNĐ- Xe tải nặng: 190.000 VNĐ- Xe container: 250.000 VNĐ | 7:00 – 9:00 và 16:00 – 18:00 |
Trạm Bến Thủy 2 | Xuân An, Hưng Nguyên, Hà Tĩnh | – Xe máy: 25.000 VNĐ- Ô tô con: 45.000 VNĐ- Ô tô tải: 85.000 VNĐ- Xe khách: 120.000 VNĐ- Xe tải nặng: 160.000 VNĐ- Xe container: 220.000 VNĐ | 6:30 – 8:30 và 17:30 – 19:30 |
Trạm Cầu Rác Hà Tĩnh 35 | Cẩm Trung, Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh | – Xe máy: 30.000 VNĐ- Ô tô con: 55.000 VNĐ- Ô tô tải: 105.000 VNĐ- Xe khách: 150.000 VNĐ- Xe tải nặng: 200.000 VNĐ- Xe container: 270.000 VNĐ | 7:00 – 9:00 và 16:00 – 18:00 |
Trạm Ba Đồn | Ba Đồn, Quảng Bình | – Xe máy: 35.000 VNĐ- Ô tô con: 60.000 VNĐ- Ô tô tải: 115.000 VNĐ- Xe khách: 165.000 VNĐ- Xe tải nặng: 220.000 VNĐ- Xe container: 290.000 VNĐ | 6:00 – 8:00 và 17:00 – 19:00 |
Trạm Quán Hàu | Võ Ninh, Quảng Ninh, Quảng Bình | – Xe máy: 30.000 VNĐ- Ô tô con: 55.000 VNĐ- Ô tô tải: 105.000 VNĐ- Xe khách: 150.000 VNĐ- Xe tải nặng: 200.000 VNĐ- Xe container: 270.000 VNĐ | 6:30 – 8:30 và 17:30 – 19:30 |
Trạm Hồ Xá Quảng Trị 35 | Quảng Trị | – Xe máy: 30.000 VNĐ- Ô tô con: 55.000 VNĐ- Ô tô tải: 105.000 VNĐ- Xe khách: 150.000 VNĐ- Xe tải nặng: 200.000 VNĐ- Xe container: 270.000 VNĐ | 7:00 – 9:00 và 16:00 – 18:00 |
Trạm Phú Bài (Phú Lộc) | AH1, Thủy Phù, Hương Thủy, Thừa Thiên Huế | – Xe máy: 35.000 VNĐ- Ô tô con: 60.000 VNĐ- Ô tô tải: 115.000 VNĐ- Xe khách: 165.000 VNĐ- Xe tải nặng: 220.000 VNĐ- Xe container: 290.000 VNĐ | 7:00 – 9:00 và 16:00 – 18:00 |
Trạm Bắc Hải Vân | Lăng Cô, Phú Lộc, Thừa Thiên Huế | – Xe máy: 40.000 VNĐ- Ô tô con: 65.000 VNĐ- Ô tô tải: 120.000 VNĐ- Xe khách: 170.000 VNĐ- Xe tải nặng: 230.000 VNĐ- Xe container: 300.000 VNĐ | 6:00 – 8:00 và 17:00 – 19:00 |
Trạm Hòa Phước Quảng Nam 35 | Quảng Nam | – Xe máy: 30.000 VNĐ- Ô tô con: 55.000 VNĐ- Ô tô tải: 105.000 VNĐ- Xe khách: 150.000 VNĐ- Xe tải nặng: 200.000 VNĐ- Xe container: 270.000 VNĐ | 6:30 – 8:30 và 17:30 – 19:30 |
Trạm Tam Kỳ | Km998, Tam Kỳ, Quảng Nam | – Xe máy: 30.000 VNĐ- Ô tô con: 55.000 VNĐ- Ô tô tải: 105.000 VNĐ- Xe khách: 150.000 VNĐ- Xe tải nặng: 200.000 VNĐ- Xe container: 270.000 VNĐ | 7:00 – 9:00 và 16:00 – 18:00 |
Trạm Núi Thành | Núi Thành, Quảng Nam | – Xe máy: 25.000 VNĐ- Ô tô con: 45.000 VNĐ- Ô tô tải: 85.000 VNĐ- Xe khách: 120.000 VNĐ- Xe tải nặng: 160.000 VNĐ- Xe container: 220.000 VNĐ | 6:30 – 8:30 và 17:30 – 19:30 |
Trạm Thạch Tán (Tư Nghĩa) | AH1, Nghĩa Thương, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi | – Xe máy: 30.000 VNĐ- Ô tô con: 50.000 VNĐ- Ô tô tải: 100.000 VNĐ- Xe khách: 140.000 VNĐ- Xe tải nặng: 190.000 VNĐ- Xe container: 250.000 VNĐ | 7:00 – 9:00 và 16:00 – 18:00 |
Trạm Bắc Bình Định | Hoài Đức, Hoài Nhơn, Bình Định | – Xe máy: 30.000 VNĐ- Ô tô con: 55.000 VNĐ- Ô tô tải: 105.000 VNĐ- Xe khách: 150.000 VNĐ- Xe tải nặng: 200.000 VNĐ- Xe container: 270.000 VNĐ | 6:30 – 8:30 và 17:30 – 19:30 |
Trạm Nam Bình Định | Nhơn Hòa, An Nhơn, Bình Định | – Xe máy: 30.000 VNĐ- Ô tô con: 55.000 VNĐ- Ô tô tải: 105.000 VNĐ- Xe khách: 150.000 VNĐ- Xe tải nặng: 200.000 VNĐ- Xe container: 270.000 VNĐ | 7:00 – 9:00 và 16:00 – 18:00 |
Trạm Bàn Thạch | An Dân, Sông Cầu, Phú Yên | – Xe máy: 30.000 VNĐ- Ô tô con: 50.000 VNĐ- Ô tô tải: 100.000 VNĐ- Xe khách: 140.000 VNĐ- Xe tải nặng: 190.000 VNĐ- Xe container: 250.000 VNĐ | 6:30 – 8:30 và 17:30 – 19:30 |
Trạm hầm Cổ Mã + đèo Cả | Phú Yên | – Xe máy: 40.000 VNĐ- Ô tô con: 70.000 VNĐ- Ô tô tải: 130.000 VNĐ<br |
Bảng Giá Trạm Thu Phí Tại Khu Vực Phía Nam
Tên Trạm | Địa chỉ | Mức Phí (VNĐ) | Giờ Cao Điểm |
Trạm Dầu Giây | ĐCT TP.HCM – Long Thành – Dầu Giây, Xuân Thạnh, Thống Nhất, Đồng Nai | – Xe máy: 35.000 VNĐ- Ô tô con: 60.000 VNĐ- Ô tô tải: 110.000 VNĐ- Xe khách: 160.000 VNĐ- Xe tải nặng: 210.000 VNĐ- Xe container: 290.000 VNĐ | 7:00 – 9:00 và 16:00 – 18:00 |
Trạm Suối Giữa | Nằm trên Đại lộ Bình Dương, Định Hoà, Thủ Dầu Một, Bình Dương | – Xe máy: 25.000 VNĐ- Ô tô con: 45.000 VNĐ- Ô tô tải: 85.000 VNĐ- Xe khách: 120.000 VNĐ- Xe tải nặng: 160.000 VNĐ- Xe container: 220.000 VNĐ | 6:30 – 8:30 và 17:30 – 19:30 |
Trạm Lái Thiêu | 44 ĐT745, Lái Thiêu, Thuận An, Bình Dương | – Xe máy: 20.000 VNĐ- Ô tô con: 40.000 VNĐ- Ô tô tải: 80.000 VNĐ- Xe khách: 110.000 VNĐ- Xe tải nặng: 150.000 VNĐ- Xe container: 200.000 VNĐ | 6:00 – 8:00 và 17:00 – 19:00 |
Trạm Long Thành | QX84+3JM, Long Thành, Đồng Nai | – Xe máy: 30.000 VNĐ- Ô tô con: 55.000 VNĐ- Ô tô tải: 100.000 VNĐ- Xe khách: 140.000 VNĐ- Xe tải nặng: 190.000 VNĐ- Xe container: 260.000 VNĐ | 7:00 – 9:00 và 16:00 – 18:00 |
Trạm cầu Phú Mỹ | Thạnh Mỹ Lợi, quận 2, TP.HCM | – Xe máy: 35.000 VNĐ- Ô tô con: 60.000 VNĐ- Ô tô tải: 120.000 VNĐ- Xe khách: 170.000 VNĐ- Xe tải nặng: 220.000 VNĐ- Xe container: 300.000 VNĐ | 6:30 – 8:30 và 17:30 – 19:30 |
Trạm Nguyễn Văn Linh | 702 Nguyễn Văn Linh, Tân Hưng, quận 7, TP.HCM | – Xe máy: 30.000 VNĐ- Ô tô con: 55.000 VNĐ- Ô tô tải: 110.000 VNĐ- Xe khách: 150.000 VNĐ- Xe tải nặng: 200.000 VNĐ- Xe container: 270.000 VNĐ | 7:00 – 9:00 và 16:00 – 18:00 |
Trạm Trung Lương | Bình Chánh, TP.HCM | – Xe máy: 30.000 VNĐ- Ô tô con: 50.000 VNĐ- Ô tô tải: 100.000 VNĐ- Xe khách: 140.000 VNĐ- Xe tải nặng: 190.000 VNĐ- Xe container: 250.000 VNĐ | 7:00 – 9:00 và 16:00 – 18:00 |
Trạm Cai Lậy – Tiền Giang | Cai Lậy, Tiền Giang | – Xe máy: 25.000 VNĐ- Ô tô con: 45.000 VNĐ- Ô tô tải: 85.000 VNĐ- Xe khách: 120.000 VNĐ- Xe tải nặng: 160.000 VNĐ- Xe container: 210.000 VNĐ | 6:30 – 8:30 và 17:30 – 19:30 |
Trạm cầu Rạch Chiếc | Xa lộ Hà Nội, TP.HCM | – Xe máy: 30.000 VNĐ- Ô tô con: 55.000 VNĐ- Ô tô tải: 110.000 VNĐ- Xe khách: 150.000 VNĐ- Xe tải nặng: 200.000 VNĐ- Xe container: 270.000 VNĐ | 7:00 – 9:00 và 16:00 – 18:00 |
Trạm Cái Răng | Cái Răng, Cần Thơ | – Xe máy: 25.000 VNĐ- Ô tô con: 45.000 VNĐ- Ô tô tải: 85.000 VNĐ- Xe khách: 120.000 VNĐ- Xe tải nặng: 160.000 VNĐ- Xe container: 220.000 VNĐ | 6:30 – 8:30 và 17:30 – 19:30 |
Trạm Chơn Thành | 9J7H+H3J, Thành Tâm, Chơn Thành, Bình Phước | – Xe máy: 30.000 VNĐ- Ô tô con: 50.000 VNĐ- Ô tô tải: 100.000 VNĐ- Xe khách: 140.000 VNĐ- Xe tải nặng: 190.000 VNĐ- Xe container: 250.000 VNĐ | 7:00 – 9:00 và 16:00 – 18:00 |
Trạm Bình Thắng | 251-227, ĐT743A, Bình An, Dĩ An, Bình Dương | – Xe máy: 20.000 VNĐ- Ô tô con: 40.000 VNĐ- Ô tô tải: 80.000 VNĐ- Xe khách: 110.000 VNĐ- Xe tải nặng: 150.000 VNĐ- Xe container: 200.000 VNĐ | 6:00 – 8:00 và 17:00 – 19:00 |
Trạm Bàu Cá | Trảng Bom, Đồng Nai | – Xe máy: 30.000 VNĐ- Ô tô con: 50.000 VNĐ- Ô tô tải: 100.000 VNĐ- Xe khách: 140.000 VNĐ- Xe tải nặng: 190.000 VNĐ- Xe container: 260.000 VNĐ | 7:00 – 9:00 và 16:00 – 18:00 |
Trạm Bình Thung | 159 Bình Thung, Xã Bình Thắng, Dĩ An, Bình Dương | – Xe máy: 25.000 VNĐ- Ô tô con: 45.000 VNĐ- Ô tô tải: 85.000 VNĐ- Xe khách: 120.000 VNĐ- Xe tải nặng: 160.000 VNĐ- Xe container: 220.000 VNĐ | 6:30 – 8:30 và 17:30 – 19:30 |
Trạm Miếu Ông Cù | Tân Uyên, Bình Dương | – Xe máy: 30.000 VNĐ- Ô tô con: 50.000 VNĐ- Ô tô tải: 100.000 VNĐ- Xe khách: 140.000 VNĐ- Xe tải nặng: 190.000 VNĐ- Xe container: 250.000 VNĐ | 7:00 – 9:00 và 16:00 – 18:00 |
Trạm An Sương – An Lạc | 562 quốc lộ 1A, Bình Hưng Hòa B, Bình Tân, TP.HCM | – Xe máy: 25.000 VNĐ- Ô tô con: 50.000 VNĐ- Ô tô tải: 90.000 VNĐ- Xe khách: 130.000 VNĐ- Xe tải nặng: 180.000 VNĐ- Xe container: 240.000 VNĐ | 7:00 – 9:00 và 16:00 – 18:00 |
Trạm Bến Lức | An Thạnh, Bến Lức, Long An | – Xe máy: 30.000 VNĐ- Ô tô con: 50.000 VNĐ- Ô tô tải: 100.000 VNĐ- Xe khách: 140.000 VNĐ- Xe tải nặng: 190.000 VNĐ- Xe container: 260.000 VNĐ | 7:00 – 9:00 và 16:00 – 18:00 |
Trạm Trà Canh | Trà Canh, Sóc Trăng | – Xe máy: 20.000 VNĐ- Ô tô con: 40.000 VNĐ- Ô tô tải: 80.000 VNĐ- Xe khách: 110.000 VNĐ- Xe tải nặng: 150.000 VNĐ- Xe container: 200.000 VNĐ | 6:00 – 8:00 và 17:00 – 19:00 |
So sánh giá vé giữa các trạm thu phí từ Nam ra Bắc
Sự khác biệt về mức phí giữa các vùng
- Khu vực miền Bắc thường có mức phí cao hơn so với miền Trung và miền Nam cho cùng loại phương tiện. Điều này có thể phản ánh chi phí bảo trì và quản lý đường cao tốc cũng như yêu cầu đầu tư cơ sở hạ tầng cao hơn ở các trạm tại miền Bắc.
- Khu vực miền Trung có mức phí trung bình, thường thấp hơn một chút so với miền Bắc nhưng cao hơn miền Nam. Điều này có thể do mật độ giao thông và tình trạng đường xá khác nhau.
- Khu vực miền Nam có mức phí thường thấp nhất trong ba khu vực. Đây có thể là kết quả của các chiến lược chính sách khác nhau hoặc sự khác biệt về chi phí vận hành và bảo trì.
Tình hình mức thu phí theo loại phương tiện
- Xe máy: Mức phí ở các trạm thường đồng nhất hơn giữa các khu vực, với một mức chênh lệch không lớn.
- Ô tô con và ô tô tải: Mức phí thường cao hơn cho ô tô con và ô tô tải, đặc biệt là tại các trạm lớn và trạm có nhiều phương tiện qua lại.
- Xe khách và xe tải nặng: Đây là các loại phương tiện có mức phí cao nhất, với sự khác biệt rõ rệt giữa các trạm ở miền Bắc và các trạm ở miền Nam và miền Trung.
- Xe container: Mức phí cho xe container cao nhất trong các loại phương tiện, và có sự phân hóa rõ rệt giữa các khu vực. Xe container thường phải trả mức phí cao nhất do ảnh hưởng lớn của chúng đến hạ tầng giao thông.
Giờ cao điểm ở trạm thu phí
Giờ cao điểm ở các trạm thu phí thường tập trung vào buổi sáng và chiều tối, từ 6:00 – 9:00 và 16:00 – 18:00, khi lưu lượng giao thông cao nhất. Trong giờ cao điểm, thời gian chờ đợi có thể dài hơn và mức phí không thay đổi, nhưng các trạm có thể gặp tắc nghẽn giao thông hơn.
Tổng quan tình hình giá giữa những trạm thu phí hiện nay
Các trạm thu phí tại miền Bắc có mức phí cao hơn và sự phân hóa lớn giữa các loại phương tiện. Điều này phản ánh việc miền Bắc có nhiều tuyến đường cao tốc và hạ tầng hơn.
Miền Trung và miền Nam có mức phí tương đối đồng đều và thấp hơn, với mức phí cho xe container có sự chênh lệch rõ rệt giữa các khu vực, đặc biệt là cao hơn ở miền Trung.
Nhìn chung, sự phân hóa mức phí giữa các khu vực và loại phương tiện phản ánh sự khác biệt trong chi phí xây dựng, bảo trì và quản lý hạ tầng giao thông, cũng như mật độ giao thông và nhu cầu sử dụng tại từng khu vực.
Lưu Ý Khi Đi Qua Các Trạm Thu Phí Từ Nam Ra Bắc Cần Tránh
Quy Định Mức Phạt Khi Di Duyển Tới Trạm Thu Phí
Lỗi không dán thẻ ETC hoặc tài khoản không đủ tiền
Tài xế không sử dụng thẻ thu phí tự động ETC và cố tình đi vào làn thu phí sẽ bị phạt từ 2 triệu đến 3 triệu đồng và bị tước giấy phép lái xe từ 1 đến 3 tháng. Nếu đã dán thẻ nhưng tài khoản không đủ tiền, mức phạt cũng tương tự (Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi Nghị định 123/2021/NĐ-CP).
Lỗi dừng xe quá 5 phút
Dừng xe tại trạm thu phí quá thời gian quy định sẽ bị phạt từ 1 đến 2 triệu đồng nếu gây ùn tắc và từ 3 đến 5 triệu đồng nếu không tuân thủ hiệu lệnh của người kiểm soát giao thông. Trong trường hợp gây hậu quả nghiêm trọng, tài xế có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự (Nghị định 100/2019/NĐ-CP, Điều 260 Luật Hình sự 2015).
Lỗi vượt tốc độ khi qua trạm thu phí
Tài xế cần giữ tốc độ dưới 30 km/h tại làn tự động. Nếu vi phạm, phạt từ 600.000 VNĐ đến 5 triệu VNĐ tùy mức độ vượt tốc độ (Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
Lỗi không giữ khoảng cách đúng quy định:
Khoảng cách giữa các xe phải từ 3m đến 8m. Vi phạm sẽ bị phạt từ 800.000 VNĐ đến 1.000.000 VNĐ (Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
Lỗi qua trạm thu phí nhưng đi vào làn xe máy
Tài xế sẽ bị phạt từ 200.000 VNĐ đến 400.000 VNĐ nếu không tuân thủ hiệu lệnh và từ 3 triệu đến 5 triệu VNĐ nếu không đi đúng làn đường quy định. Ngoài ra, có thể bị tước giấy phép lái xe từ 1 đến 3 tháng (Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi Nghị định 123/2021/NĐ-CP).
Trong trường hợp cố tình vi phạm, tài xế có thể bị phạt từ 10 đến 12 triệu đồng và không được phép lái xe trong thời gian bị tước giấy phép.
Giấy Tờ Cần Thiết Tại Các Trạm Thu Phí Từ Nam Ra Bắc
Thông thường, khi đi qua các trạm thu phí, bạn không cần phải mang theo nhiều giấy tờ. Tuy nhiên, có một số trường hợp đặc biệt hoặc khi gặp sự cố, bạn có thể cần đến các loại giấy tờ sau:
1. Đối với phương tiện cá nhân:
- Giấy phép lái xe: Để chứng minh bạn có đủ điều kiện điều khiển phương tiện.
- Giấy đăng kiểm: Để xác nhận tình trạng đăng kiểm của xe.
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân: Để xác minh danh tính người điều khiển xe.
2. Đối với phương tiện kinh doanh:
- Giấy phép kinh doanh: Đối với các phương tiện thuộc sở hữu của doanh nghiệp.
- Giấy đăng ký xe: Giống như đối với phương tiện cá nhân.
- Giấy tờ liên quan đến hàng hóa: Nếu vận chuyển hàng hóa, cần có đầy đủ hóa đơn, chứng từ.
3. Khi sử dụng thẻ ETC:
- Thẻ ETC: Đây là loại thẻ điện tử dùng để thanh toán phí tự động.
- Giấy tờ xe: Mặc dù có thẻ ETC, bạn vẫn nên mang theo giấy tờ xe để phòng trường hợp cần thiết.
Những giấy tờ trên chủ yếu dùng để:
- Xác minh danh tính: Chứng minh bạn là chủ sở hữu hoặc người được phép điều khiển phương tiện.
- Kiểm tra tình trạng phương tiện: Đảm bảo xe đang được đăng kiểm và hoạt động hợp pháp.
- Thanh toán phí: Dùng để thanh toán phí qua trạm, đặc biệt là khi không sử dụng thẻ ETC.
- Xử lý các tình huống phát sinh: Trong trường hợp xảy ra sự cố, các giấy tờ này sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng.
Mẹo Tiết Kiệm Và Thanh Toán Nhanh Chóng Khi Qua Trạm Thu Phí
Để thanh toán giá vé tại các trạm thu phí một cách nhanh chóng và hiệu quả, bạn có thể thực hiện các bước sau:
- Sử dụng thẻ ETC: Thẻ ETC giúp bạn tiết kiệm thời gian, giảm thiểu việc dừng lại và thanh toán tự động qua hệ thống điện tử. Đảm bảo thẻ đã được nạp đủ tiền và hoạt động tốt. Bên cạnh đó, ETC còn giúp bạn tiết kiệm thời gian và có thể được hưởng mức giảm phí khi sử dụng thẻ thường xuyên.
- Chuẩn bị tiền mặt chính xác: Nếu bạn thanh toán bằng tiền mặt, hãy chuẩn bị tiền chính xác hoặc tiền lẻ để tránh phải chờ đợi.
- Tận dụng các làn đường nhanh: Một số trạm thu phí có làn đường riêng cho thẻ ETC hoặc thanh toán nhanh. Lựa chọn làn phù hợp sẽ giúp bạn qua trạm nhanh hơn.
- Kiểm tra hóa đơn: Sau khi thanh toán, kiểm tra kỹ hóa đơn để đảm bảo thông tin chính xác và giữ lại để đối chiếu nếu cần.
Hướng Dẫn Tra Cứu Cước Phí Qua Trạm Đơn Giản
1.Đăng nhập tài khoản giao thông thu phí không dừng VETC
Bước 1: Tải ứng dụng VETC về điện thoại hoặc máy tính bảng trên App Store hoặc CH Play
Bước 2: Đăng nhập tài khoản giao thông
Tên đăng nhập : Số điện thoại/Tài khoản giao thông (E0001…)
Mật khẩu : Hệ thống sẽ gửi tin nhắn SMS vào số điện thoại quý khách đăng ký
2 Nạp tiền
Để qua các trạm thu phí, khách hàng phải nạp tiền vào tài khoản giao thông. VETC có đa dạng hình thức thanh toán như:
Nạp tiền online
- Nạp tiền qua ứng dụng VETC
- Nạp tiền qua các ngân hàng liên kết
- Nạp tiền qua các ví điện tử
Nạp tiền offline
- 79 trạm thu phí của VETC
- Các quầy giao dịch ngân hàng
- Các trung tâm đăng kiểm
- Các điểm dịch vụ và đại lý ủy quyền
3. Tra cứu lịch sử
Chủ phương tiện có thể dễ dàng tra cứu lịch sử xe qua trạm bằng những thao tác đơn giản sau:
Bước 1: Đăng nhập ứng dụng VETC chọn mục Tra cứu lịch sử.
Bước 2: Chọn xe qua trạm.
Bước 3: Tra cứu lịch sử giao dịch.
4. Tìm kiếm trạm VETC
VETC hiện đang sở hữu 79 trạm trên toàn quốc, chủ phương tiện có thể dễ dàng tra cứu các trạm và mức phí tại mục Trạm
Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Giá Vé Thu Phí Tại Các Trạm
Loại Phương Tiện Vận Chuyển
Mức phí tại các trạm thu phí khác nhau tùy thuộc vào loại phương tiện. Các xe có tải trọng lớn như xe tải nặng, xe container thường bị áp mức phí cao hơn so với các loại phương tiện nhỏ như xe du lịch hay xe tải nhẹ do tác động lớn hơn lên cơ sở hạ tầng giao thông.
Chiều Dài Quãng Đường Đi
Mức phí thường tỷ lệ thuận với quãng đường đi qua các trạm thu phí. Các phương tiện di chuyển trên quãng đường dài phải trả phí cao hơn do sử dụng hạ tầng trong thời gian dài hơn và tiêu hao nhiều nguồn lực bảo trì hơn.
Cơ Sở Hạ Tầng Và Chi Phí Bảo Trì Đường Bộ
Tại các khu vực có cơ sở hạ tầng đường bộ hiện đại và chi phí bảo trì cao, mức thu phí thường sẽ cao hơn để bù đắp chi phí xây dựng, nâng cấp và bảo dưỡng định kỳ, giúp duy trì chất lượng tuyến đường.
Tác Động Của Phí Đường Bộ Đối Với Vận Tải Hàng Hóa
Phí đường bộ ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí vận tải hàng hóa. Khi mức phí cao, chi phí vận chuyển tăng lên, làm tăng giá thành sản phẩm và ảnh hưởng đến lợi nhuận của các doanh nghiệp, đặc biệt là trong vận tải liên tỉnh hoặc quốc gia.