Danh sách ga tàu từ Nam ra Bắc không chỉ giúp người dân dễ dàng di chuyển mà còn là nguồn thông tin hữu ích cho những ai thường xuyên sử dụng dịch vụ tàu hỏa. Trong bài viết này, vận tải Trọng Tấn sẽ cung cấp danh sách chi tiết các ga tàu từ Nam ra Bắc, cùng với thông tin về các dịch vụ và tiện ích tại từng ga. Hãy cùng tìm hiểu để có cái nhìn tổng quan về hệ thống ga tàu trên cả nước nhé.
Danh sách ga tàu từ Nam ra Bắc chi tiết
Ga Tàu Miền Bắc
Ga | Địa chỉ | Ghi chú |
Ga Hà Nội | Ga A: Số 120, phố Lê Duẩn, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, Hà NộiGa B: Số 1, Trần Quý Cáp, phường Văn Miếu, quận Đống Đa, Hà Nội | Bắt đầu tuyến đường sắt Bắc – Nam và là điểm đầu của các tuyến đường sắt đi các tỉnh thành phía Bắc. Tên cũ là Ga Hàng Cỏ. |
Ga Giáp Bát | Số 366, đường Giải Phóng, phường Giáp Bát, quận Hoàng Mai, Hà Nội | Ga hàng hóa trọng điểm phía Bắc. |
Ga Văn Điển | Thị trấn Văn Điển, huyện Thanh Trì, Hà Nội | Ga hàng hóa. Bắt đầu tuyến đường sắt Bắc Hồng – Văn Điển. |
Ga Thường Tín | Phố Ga, thị trấn Thường Tín, huyện Thường Tín, Hà Nội | |
Ga Chợ Tía | Xã Tô Hiệu, huyện Thường Tín, Hà Nội | |
Ga Phú Xuyên | Tiểu khu Mỹ Lâm, thị trấn Phú Xuyên, huyện Phú Xuyên, Hà Nội | |
Ga Đồng Văn | Quốc lộ 1, phường Đồng Văn, thị xã Duy Tiên, Hà Nam | |
Ga Phủ Lý | Quốc lộ 1, phường Hai Bà Trưng, thành phố Phủ Lý, Hà Nam | |
Bình Lục | Thị trấn Bình Mỹ, huyện Bình Lục, Hà Nam | |
Ga Cầu Họ | Thôn Hàn Thông, xã Mỹ Thuận, thành phố Nam Định, Nam Định | |
Ga Đặng Xá | Phường Hưng Lộc, thành phố Nam Định, Nam Định | |
Ga Nam Định | Số 2, đường Trần Đăng Ninh, phường Trần Đăng Ninh, thành phố Nam Định, Nam Định | |
Ga Trình Xuyên | Quốc lộ 10, xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản, Nam Định | |
Ga Núi Gôi | Thị trấn Gôi, huyện Vụ Bản, Nam Định | |
Ga Cát Đằng | Thôn Trung Hạ, xã Yên Tiến, huyện Ý Yên, Nam Định | |
Ga Ninh Bình | Đường Ngô Gia Tự, phường Nam Bình, thành phố Ninh Bình, Ninh Bình | |
Ga Cầu Yên | Quốc lộ 1, xã Ninh An, huyện Hoa Lư, Ninh Bình | |
Ga Ghềnh | Quốc lộ 1, phường Yên Bình, thành phố Tam Điệp, Ninh Bình | |
Ga Đồng Giao | Tổ 20, phường Nam Sơn, thành phố Tam Điệp, Ninh Bình | |
Ga Bỉm Sơn | Đường Bà Triệu, phường Ngọc Trạo, thị xã Bỉm Sơn, Thanh Hóa | |
Ga Đò Lèn | Quốc lộ 1, thị trấn Hà Trung, huyện Hà Trung, Thanh Hóa | |
Ga Nghĩa Trang | Quốc lộ 1, xã Hoằng Trung, huyện Hoằng Hóa, Thanh Hóa | |
Ga Thanh Hóa | Số 08/19, đường Dương Đình Nghệ, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, Thanh Hóa | |
Ga Yên Thái | Xã Hoàng Giang, huyện Nông Cống, Thanh Hóa | |
Ga Minh Khôi | Xã Minh Khôi, huyện Nông Cống, Thanh Hóa | |
Ga Thị Long | Xã Tượng Sơn, huyện Nông Cống, Thanh Hóa | |
Ga Văn Trai | Xã Hải Nhân, thị xã Nghi Sơn, Thanh Hóa | |
Ga Khoa Trường | Xã Tùng Lâm, thị xã Nghi Sơn, Thanh Hóa | |
Ga Trường Lâm | Xã Trường Lâm, thị xã Nghi Sơn, Thanh Hóa |
Ga Tàu Miền Trung
Ga Hoàng Mai | Xã Quỳnh Vinh, thị xã Hoàng Mai, Nghệ An | |
Ga Cầu Giát | Xã Quỳnh Mỹ, huyện Quỳnh Lưu, Nghệ An | Bắt đầu tuyến đường sắt Cầu Giát – Nghĩa Đàn (nay đã dừng hoạt động). |
Ga Yên Lý | Xã Diễn Yên, huyện Diễn Châu, Nghệ An | |
Ga Chợ Sy | Xã Diễn Kỷ, huyện Diễn Châu, Nghệ An | |
Mỹ Lý | Xã Diễn An, huyện Diễn Châu, Nghệ An | |
Nghi Long | Xã Nghi Long, huyện Nghi Lộc, Nghệ An | Đang xây dựng (sắp hoàn thành). |
Quán Hành | Thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc, Nghệ An | |
Ga Vinh | Số 1, đường Lê Ninh, phường Quán Bàu, thành phố Vinh, Nghệ An | Có tác nghiệp thay ban máy và có thể thay đầu máy đối với tàu hàng. |
Ga Yên Xuân | Xã Hưng Xuân, huyện Hưng Nguyên, Nghệ An | |
Ga Yên Trung | Thị trấn Đức Thọ, huyện Đức Thọ, Hà Tĩnh | |
Ga Đức Lạc | Đường tỉnh 5, xã Đức Lạc, huyện Đức Thọ, Hà Tĩnh | |
Ga Yên Duệ | Xã Đức Hương, huyện Vũ Quang, Hà Tĩnh | |
Ga Hòa Duyệt | Thôn Liên Hoà, xã Đức Liên, huyện Vũ Quang, Hà Tĩnh | |
Ga Thanh Luyện | Xã Phương Điền, huyện Hương Khê, Hà Tĩnh | |
Ga Chu Lễ | Thôn 1, xã Hương Thủy, huyện Hương Khê, Hà Tĩnh | |
Ga Hương Phố | Khối 12, thị trấn Hương Khê, huyện Hương Khê, Hà Tĩnh | |
Ga Phúc Trạch | Xã Hương Trạch, huyện Hương Khê, Hà Tĩnh | |
La Khê | Xã Hương Hóa, huyện Tuyên Hóa, Quảng Bình | |
Ga Tân Ấp | Xã Hương Hóa, huyện Tuyên Hóa, Quảng Bình | Từng có tuyến đường sắt Tân Ấp – Xóm Cục. |
Ga Đồng Chuối | Xã Hương Hóa, huyện Tuyên Hóa, Quảng Bình | |
Ga Kim Lũ | Xã Kim Hóa, huyện Tuyên Hóa, Quảng Bình | |
Ga Đồng Lê | Tiểu khu 2, thị trấn Đồng Lê, huyện Tuyên Hóa, Quảng Bình | |
Ga Ngọc Lâm | Thôn 3, xã Đức Hóa, huyện Tuyên Hóa, Quảng Bình | |
Ga Lạc Sơn | Thôn Lạc Sơn, xã Châu Hóa, huyện Tuyên Hóa, Quảng Bình | |
Ga Lệ Sơn | Xã Văn Hóa, huyện Tuyên Hóa, Quảng Bình | |
Ga Minh Lệ | Xã Quảng Minh, thị xã Ba Đồn, Quảng Bình | |
Ga Ngân Sơn | Thôn Phú Kinh, xã Liên Trạch, huyện Bố Trạch, Quảng Bình | |
Ga Thọ Lộc | Xã Vạn Trạch, huyện Bố Trạch, Quảng Bình | |
Ga Hoàn Lão | Thị trấn Hoàn Lão, huyện Bố Trạch, Quảng Bình | |
Ga Phúc Tự | Thôn Phúc Tự Đông, xã Đại Trạch, huyện Bố Trạch, Quảng Bình | |
Ga Đồng Hới | Tiểu khu 4, phường Nam Lý, thành phố Đồng Hới, Quảng Bình | Có tác nghiệp thay ban máy và có thể thay đầu máy đối với tàu hàng. |
Ga Lệ Kỳ | Xã Vĩnh Ninh, huyện Quảng Ninh, Quảng Bình | |
Ga Long Đại | Xã Xuân Ninh, huyện Quảng Ninh, Quảng Bình | |
Ga Mỹ Đức | Thôn Mỹ Đức, xã Sơn Thủy, huyện Lệ Thủy, Quảng Bình | |
Ga Phú Hòa | Xã Phú Thủy, huyện Lệ Thủy, Quảng Bình | |
Ga Mỹ Trạch | Thôn Mỹ Trạch, xã Mỹ Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình | |
Ga Thượng Lâm | Xã Thái Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình | |
Ga Sa Lung | Xã Vĩnh Long, huyện Vĩnh Linh, Quảng Trị | |
Ga Tiên An | Thôn Tiên An, xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Linh, Quảng Trị | |
Ga Hà Thanh | Thôn Hà Thanh, xã Gio Châu, huyện Gio Linh, Quảng Trị | |
Ga Đông Hà | Số 2, đường Lê Thánh Tôn, phường Đông Lễ, thành phố Đông Hà, Quảng Trị | |
Ga Quảng Trị | Phường 1, thị xã Quảng Trị, Quảng Trị | |
Ga Diên Sanh | Khóm 9, thị trấn Diên Sanh, huyện Hải Lăng, Quảng Trị | |
Ga Mỹ Chánh | Thôn Mỹ Chánh, xã Hải Chánh, huyện Hải Lăng, Quảng Trị | |
Ga Phò Trạch | Thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, Thừa Thiên Huế | |
Ga Hiền Sỹ | Thôn Phò Ninh, xã Phong An, huyện Phong Điền, Thừa Thiên Huế | |
Ga Văn Xá | Phường Hương Văn, thị xã Hương Trà, Thừa Thiên Huế | |
Ga Huế | Số 2, đường Bùi Thị Xuân, phường An Đông, thành phố Huế, Thừa Thiên Huế | |
Ga Hương Thủy | Khối 1, phường Phú Bài, thị xã Hương Thủy, Thừa Thiên Huế | |
Ga Truồi | Thôn Đông An, xã Lộc Điền, huyện Phú Lộc, Thừa Thiên Huế | |
Ga Cầu Hai | Xã Lộc Trì, huyện Phú Lộc, Thừa Thiên Huế | |
Ga Thừa Lưu | Xã Lộc Tiến, huyện Phú Lộc, Thừa Thiên Huế | |
Ga Lăng Cô | Thị trấn Ga Lăng Cô, huyện Phú Lộc, Thừa Thiên Huế | Tác nghiệp ghép máy đẩy tàu hàng số lẻ và cắt máy đẩy tàu số chẵn. |
Ga Hải Vân Bắc | Thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc, Thừa Thiên Huế | |
Ga Hải Vân | Đèo Hải Vân, thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc, Thừa Thiên Huế | Nằm trên đỉnh đèo Hải Vân. |
Ga Hải Vân Nam | Số 370, đường Nguyễn Văn Cừ, phường Hòa Hiệp Bắc, quận Liên Chiểu, Đà Nẵng | |
Ga Kim Liên | 236/8 Nguyễn Văn Cừ, phường Hòa Hiệp Bắc, quận Liên Chiểu, Đà Nẵng | Tác nghiệp nhận và gửi hàng hóa. Tác nghiệp ghép máy đẩy tàu hàng số chẵn và cắt máy đẩy tàu số lẻ. |
Ga Đà Nẵng | Số 791, đường Hải Phòng, phường Tam Thuận, quận Thanh Khê, Đà Nẵng | Tác nghiệp thay ban máy và đầu máy. Từng có tuyến đường sắt Đà Nẵng – Hội An, chuẩn bị được di dời |
Ga Thanh Khê | Số 783, đường Trần Cao Vân, phường Thanh Khê Đông, quận Thanh Khê, Đà Nẵng | |
Ga Lệ Trạch | Thôn Dương Sơn, xã Hòa Châu, huyện Hòa Vang, Đà Nẵng | |
Ga Nông Sơn | Thôn La Hòa, xã Điện Phước, thị xã Điện Bàn, Quảng Nam | |
Ga Trà Kiệu | Xã Duy Sơn, huyện Duy Xuyên, Quảng Nam | |
Ga Phú Cang | Thôn Quý Phước, xã Bình Quý, huyện Thăng Bình, Quảng Nam | |
Ga Tam Thành | Xã Tam Thành, huyện Phú Ninh, Quảng Nam | Đang xây mới. Ga này sẽ thay thế cho ga An Mỹ. |
Ga An Mỹ | Xã Tam An, huyện Phú Ninh, Quảng Nam | Dự kiến sẽ chuyển về ga Tam Thành. |
Ga Tam Kỳ | Số 002, đường Nguyễn Hoàng, phường An Xuân, thành phố Tam Kỳ, Quảng Nam | |
Ga Diêm Phổ | Xã Tam Anh Nam, huyện Núi Thành, Quảng Nam | |
Ga Núi Thành | Thị trấn Núi Thành, huyện Núi Thành, Quảng Nam | |
Ga Trì Bình | Xã Bình Nguyên, huyện Bình Sơn, Quảng Ngãi | |
Ga Bình Sơn | Thôn Long Vinh, xã Bình Long, huyện Bình Sơn, Quảng Ngãi | |
Ga Đại Lộc | Xã Tịnh Thọ, huyện Sơn Tịnh, Quảng Ngãi | |
Ga Quảng Ngãi | Số 01, đường Nguyễn Chánh, phường Trần Phú, thành phố Quảng Ngãi, Quảng Ngãi | Tác nghiệp thay ban máy. |
Ga Hòa Vinh Tây | Xã Hành Phước, huyện Nghĩa Hành, Quảng Ngãi | |
Ga Mộ Đức | Xã Đức Hòa, huyện Mộ Đức, Quảng Ngãi | |
Ga Thạch Trụ | Thôn Hiệp An, xã Phổ Phong, thị xã Đức Phổ, Quảng Ngãi | |
Ga Đức Phổ | Khối 4, phường Nguyễn Nghiêm, thị xã Đức Phổ, Quảng Ngãi | |
Ga Thủy Thạch | Thôn Nga Mân, xã Phổ Cường, thị xã Đức Phổ, Quảng Ngãi | |
Ga Sa Huỳnh | Thôn La Vân, phường Phổ Thạnh, thị xã Đức Phổ, Quảng Ngãi | |
Ga Tam Quan | Số 321, Quốc lộ 1, phường Tam Quan, thị xã Hoài Nhơn, Bình Định | |
Ga Bồng Sơn | Quốc lộ 1, khu phố 1, phường Bồng Sơn, thị xã Hoài Nhơn, Bình Định | |
Ga Vạn Phú | Thôn Vạn Phú, xã Mỹ Lộc, huyện Phù Mỹ, Bình Định | |
Ga Phù Mỹ | Thôn An Lạc Đông, thị trấn Phù Mỹ, huyện Phù Mỹ, Bình Định | |
Ga Khánh Phước | Quốc lộ 1, xã Cát Hanh, huyện Phù Cát, Bình Định | |
Ga Phù Cát | Đường Phan Bội Châu, thị trấn Ngô Mây, huyện Phù Cát, Bình Định | |
Ga Bình Định | Đường Quang Trung, phường Bình Định, thị xã An Nhơn, Bình Định | |
Ga Diêu Trì | Số 108, đường Nguyễn Văn Trỗi, thị trấn Diêu Trì, huyện Tuy Phước, Bình Định | Có tác nghiệp thay ban máy và có thể thay đầu máy đối với tàu hàng. Bắt đầu tuyến đường sắt Diêu Trì – Quy Nhơn. |
Ga Tân Vinh | Thôn Tân Vinh, xã Canh Vinh, huyện Vân Canh, Bình Định | |
Ga Vân Canh | Thôn Thịnh Văn 2, thị trấn Vân Canh, huyện Vân Canh, Bình Định | |
Ga Phước Lãnh | Thôn Lãnh Vân, xã Xuân Lãnh, huyện Đồng Xuân, Phú Yên | |
Ga La Hai | Thị trấn La Hai, huyện Đồng Xuân, Phú Yên | |
Ga Xuân Sơn Nam | Xã Xuân Sơn Nam, huyện Đồng Xuân, Phú Yên | Đang được triển khai xây mới. |
Ga Chí Thạnh | Thôn Chí Thạnh, thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An, Phú Yên | |
Ga Hòa Đa | Thôn Hòa Đa, xã An Mỹ, huyện Tuy An, Phú Yên | |
Ga Tuy Hòa | Số 149, đường Lê Trung Kiên, phường 2, thành phố Tuy Hòa, Phú Yên | |
Ga Đông Tác | Đường 3 tháng 2, phường Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa, Phú Yên | |
Ga Phú Hiệp | Khu phố Phú Hiệp, phường Hòa Hiệp Trung, thị xã Đông Hòa, Phú Yên | Dự kiến mở tuyến đường sắt Tuy Hòa – Buôn Ma Thuột trong tương lai. |
Ga Hảo Sơn | Thôn Hảo Sơn, Hòa Xuân Nam, thị xã Đông Hòa, Phú Yên | |
Ga Đại Lãnh | Xóm 2, thôn Đông Nam, xã Đại Lãnh, huyện Vạn Ninh, Khánh Hòa | |
Ga Tu Bông | Thôn Long Hòa, xã Vạn Long, huyện Vạn Ninh, Khánh Hòa | |
Ga Giã | Tổ dân phố 10, thị trấn Vạn Giã, huyện Vạn Ninh, Khánh Hòa | |
Ga Hòa Huỳnh | Xã Ninh An, thị xã Ninh Hòa, Khánh Hòa | |
Ga Ninh Hòa | Tổ dân phố 3, phường Ninh Hiệp, thị xã Ninh Hòa, Khánh Hòa | |
Ga Phong Thạnh | Thôn Phong Thạnh, xã Ninh Lộc, thị xã Ninh Hòa, Khánh Hòa | |
Ga Lương Sơn | Thôn Văn Đăng, xã Vĩnh Lương, thành phố Nha Trang, Khánh Hòa | |
Ga Nha Trang | 17 Thái Nguyên, phường Phước Tân, thành phố Nha Trang, Khánh Hòa | Có tác nghiệp thay ban máy và có thể thay đầu máy đối với tàu hàng. |
Ga Cây Cầy | Xã Suối Hiệp, huyện Diên Khánh, Khánh Hòa | |
Ga Hòa Tân | Xã Cam Tân, huyện Cam Lâm, Khánh Hòa | |
Ga Suối Cát | Xã Cam Hiệp Nam, huyện Cam Lâm, Khánh Hòa | |
Ga Ngã Ba | Xã Cam Phước Đông, thành phố Cam Ranh, Khánh Hòa | Từng có tuyến đường sắt Ngã Ba – Ba Ngòi nối với cảng Ba Ngòi (nay không còn sử dụng). |
Ga Cam Thịnh Đông | Xã Cam Thịnh Đông, thành phố Cam Ranh, Khánh Hòa |
Ga Tàu Miền Nam
Ga | Địa chỉ | Ghi chú |
Ga Cây Cầy | ||
Ga Hòa Tân | ||
Ga Suối Cát | Xã Cam Hiệp Nam, huyện Cam Lâm, Khánh Hòa | |
Ga Ngã Ba | Xã Cam Phước Đông, thành phố Cam Ranh, Khánh Hòa | Từng có tuyến đường sắt Ngã Ba – Ba Ngòi nối với cảng Ba Ngòi (nay không còn sử dụng). |
Ga Cam Thịnh Đông | Xã Cam Thịnh Đông, thành phố Cam Ranh, Khánh Hòa | |
Ga Kà Rôm | Xã Công Hải, huyện Thuận Bắc, Ninh Thuận | |
Ga Phước Nhơn | Xã Xuân Hải, huyện Ninh Hải, Ninh Thuận | |
Ga Tháp Chàm | Đường Minh Mạng, phường Đô Vinh, thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, Ninh Thuận | Từng có tuyến đường sắt Tháp Chàm – Đà Lạt (nay đã dừng hoạt động). |
Ga Hòa Trinh | Ấp Văn Lâm, xã Phước Nam, huyện Ninh Phước, Ninh Thuận | |
Ga Cà Ná | Xã Cà Ná, huyện Thuận Nam, Ninh Thuận | |
Ga Vĩnh Tân | Xã Vĩnh Tân, huyện Tuy Phong, Bình Thuận | |
Ga Vĩnh Hảo | Xã Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong, Bình Thuận | |
Ga Sông Lòng Sông | Xã Phong Phú, huyện Tuy Phong, Bình Thuận | |
Ga Phong Phú | Xã Phong Phú, huyện Tuy Phong, Bình Thuận | |
Ga Sông Mao | Xã Hải Ninh, huyện Bắc Bình, Bình Thuận | |
Ga Châu Hanh | Xã Phan Thanh, huyện Bắc Bình, Bình Thuận | |
Ga Sông Lũy | Xã Sông Lũy, huyện Bắc Bình, Bình Thuận | |
Ga Long Thạnh | Xã Hồng Sơn, huyện Hàm Thuận Bắc, Bình Thuận | |
Ga Ma Lâm | Thị trấn Ma Lâm, huyện Hàm Thuận Bắc, Bình Thuận | |
Ga Hàm Liêm | Xã Hàm Liêm, huyện Hàm Thuận Bắc, Bình Thuận | |
Ga Bình Thuận | Xã Mương Mán, huyện Hàm Thuận Nam, Bình Thuận | Bắt đầu tuyến đường sắt Bình Thuận – Phan Thiết. Tác nghiệp thay ban máy và có thể thay đầu máy. Trước đây có tên gọi là Ga Mương Mán. |
Ga Hàm Cường Tây | Xã Hàm Cường, huyện Hàm Thuận Nam, Bình Thuận | |
Ga Suối Vận | Xã Hàm Cường, huyện Hàm Thuận Nam, Bình Thuận | |
Ga Sông Phan | Xã Sông Phan, huyện Hàm Tân, Bình Thuận | |
Ga Sông Dinh | Xã Suối Kiết, huyện Tánh Linh, Bình Thuận | |
Ga Suối Kiết | Xã Suối Kiết, huyện Tánh Linh, Bình Thuận | |
Ga Gia Huynh | Xã Gia Huynh, huyện Tánh Linh, Bình Thuận | |
Ga Trản Táo | Xã Xuân Tâm, huyện Xuân Lộc, Đồng Nai | |
Ga Gia Ray | Xã Xuân Trường, huyện Xuân Lộc, Đồng Nai | |
Ga Bảo Chánh | Xã Xuân Thọ, huyện Xuân Lộc, Đồng Nai | |
Ga Long Khánh | Số 23, đường Trần Phú, phường Xuân An, thành phố Long Khánh, Đồng Nai | |
Ga Dầu Giây | Thị trấn Dầu Giây, huyện Thống Nhất, Long Thành, Đồng Nai | |
Ga Trung Hòa | Xã Trung Hòa, huyện Trảng Bom, Đồng Nai | |
Ga Trảng Bom | Xã Quảng Tiến, huyện Trảng Bom, Đồng Nai | Sẽ có tuyến đường sắt Trảng Bom – Vũng Tàu trong tương lai |
Ga Hố Nai | Điểu Xiển, phường Tân Hòa, thành phố Biên Hoà, Đồng Nai | |
Ga Biên Hòa | Đường Hưng Đạo Vương, phường Trung Dũng, thành phố Biên Hoà, Đồng Nai | |
Ga Dĩ An | Đường Nguyễn An Ninh, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, Bình Dương | Có đường nhánh nối với Công ty Xe lửa Dĩ An. Là điểm đầu của tuyến đường sắt Sài Gòn – Lộc Ninh (từng tồn tại trước năm 1970, có kế hoạch xây dựng lại). |
Ga Sóng Thần | Ga hàng hóa lớn phía Nam. | |
Ga Bình Triệu | ||
Ga Gò Vấp | Từng là một trong hai điểm đầu của tuyến đường sắt Sài Gòn – Lộc Ninh (cái còn lại là ga Dĩ An) | |
Ga Sài Gòn | Ga cuối cùng, kết thúc tuyến đường sắt Bắc – Nam, ngày xưa đây là ga Hòa Hưng và ga Sài Gòn gốc nằm ở vị trí công viên 23/9 ngày nay, từ đó tỏa đi các hướng như Đường sắt Sài Gòn – Mỹ Tho và các tỉnh miền trung. |
Tuyến đường ga tàu Bắc – Nam chạy
Mác tàu | Tuyến đường |
Tàu thống nhất (Hà nội – Sài Gòn) | |
SE1 | Hà Nội – Phủ Lý – Nam Định – Ninh Bình – Thanh Hóa – Vinh – Hương Phố – Đồng Hới – Đông Hà – Huế – Đà Nẵng – Tam Kỳ – Quảng Ngãi – Bồng Sơn – Diêu Trì – Tuy Hòa – Nha Trang – Tháp Chàm – Biên Hòa – Sài gòn |
SE2 | Sài gòn – Biên Hòa – Bình Thuận – Tháp Chàm – Nha Trang – Tuy Hòa – Diêu Trì – Bồng Sơn – Quảng Ngãi – Tam Kỳ – Đà Nẵng – Huế – Đông Hà – Đông Hà – Đồng Hới – Đồng Lê – Hương Phố – Yên Trung – Vinh – Thanh Hóa – Ninh Bình – Nam Định – Phủ Lý – Hà Nội |
SE5 | Hà Nội – Phủ Lý – Nam Định – Ninh Bình – Bỉm Sơn – Thanh Hóa – Minh Khôi – Chợ Sy – Vinh – Yên Trung – Hương Phố – Đồng Lê – Đồng Hới – Mỹ Đức – Đông Hà – Phò Trạch – Huế – Đà Nẵng – Quảng Ngãi – Diêu Trì – Tuy Hòa – Nha Trang – Tháp Chàm – Bình Thuận – Long Khánh – Biên Hòa – Sài Gòn |
SE6 | Sài gòn – Biên Hòa – Long Khánh – Bình Thuận – Tháp Chàm – Nha Trang – Tuy Hòa – Diêu Trì – Quảng Ngãi – Đà Nẵng – Huế – Phò Trạch – Đông Hà – Mỹ Đức – Đồng Hới – Đồng Lê – Hương Phố – Yên Trung – Vinh – Chợ Sy – Minh Khôi – Thanh Hóa – Bỉm Sơn – Ninh Bình – Nam Định – Phủ Lý – Hà Nội |
SE9 | Hà Nội- Giáp Bát- Phủ Lý- Nam Định- Ninh Bình- Bỉm Sơn- Thanh Hóa- Minh Khôi- Chợ Sy- Vinh- Yên Trung- Hương Phố- Đồng Lê- Đồng Hới- Đông Hà- Huế- Đà Nẵng- Tam Kỳ- Núi Thành- Quảng Ngãi- Đức Phổ- Bồng Sơn- Diêu Trì- Tuy Hòa- Giã- Ninh Hòa- Nha Trang- Tháp Chàm- Sông Mao- Bình Thuận- Biên Hòa- Dĩ An- Sài Gòn |
SE10 | Sài Gòn- Dĩ An- Biên Hòa- Long Khánh- Suối Kiết- Bình Thuận- Sông Mao- Tháp Chàm- Nha Trang- Ninh Hòa- Tuy Hòa- Diêu Trì- Bồng Sơn- Đức Phổ- Quảng Nãi- Núi Thành- Tam Kỳ- Đà Nẵng- Huế- Đông Hà- Đồng Hới- Đồng Lê- Hương Phố- Yên Trung- Vinh- Chợ Sy- Minh Khôi- Thanh Hóa- Nam Định- Hà Nội. |
Tàu Khu Đoạn | |
Hà Nội- Vinh | |
NA1 | Hà Nội – Nam Định – Thanh Hóa – Chợ Sy – Vinh |
NA2 | Vinh – Chợ Sy – Thanh Hóa- Nam Định-Hà Nội |
SE35 | Hà Nội- Giáp Bat- Thanh Hóa- Vinh |
SE36 | Vinh – Thanh Hóa- Giáp Bát- Hà Nội |
Hà Nội- Đà Nẵng | |
SE19 | Hà Nội – Nam Định – Ninh Bình – Thanh Hóa – Vinh – Yên Trung – Đồng Hới – Đông Hà – Huế – Đà Nẵng |
SE20 | Đà Nẵng – Huế – Đông Hà – Đồng Hới – Yên Trung – Vinh – Thanh Hóa – Bỉm Sơn – Ninh Bình – Nam Định – Phủ Lý – Hà Nội |
Hà Nội- Lào Cai | |
SP1 | Hà Nội, Gia Lâm, Yên Viên, Đông Anh, Vĩnh Yên, Yên Bái,Trái Hút, Lang Khay, Bảo Hà, Phố Lu, Lào Cai = 11 ga |
SP2 | Lào Cai, Phố Lu, Bảo Hà, Mậu A, Yên Bái, Đông Anh, Gia Lâm,Hà Nội = 8 ga. |
SP3 | Hà Nội, Gia Lâm, Yên Viên, Đông Anh, Việt Trì, Phú Thọ, Yên Bái, Mậu A, Bảo Hà, Phố Lu, Lào Cai = 11 ga |
SP4 | Lào Cai, Phố Lu, Bảo Hà, Lang Khay, Trái Hút, Yên Bái, Phú Thọ, Việt Trì, Vĩnh Yên, Yên Viên, Gia Lâm, Hà Nội = 12 ga. |
SP7 | Hà Nội, Gia Lâm, Yên Viên, Đông Anh, Phúc Yên, Yên Bái, Mậu A, Trái Hút, Bảo Hà, Phố Lu, Lào Cai = 11 ga |
SP8 | Lào Cai, Phố Lu, Bảo Hà, Trái Hút, Mậu A, Yên Bái, Phú Thọ, Việt Trì, Vĩnh Yên, Đông Anh, Yên Viên, Gia Lâm, Hà Nội = 13 ga. |
YB3/4 | Hà Nội, Long Biên, Gia Lâm, Yên Viên, Đông Anh, Phúc Yên, Vĩnh Yên, Việt Trì, Phủ Đức, Tiên Kiên, Phú Thọ, Chí Chủ, Vũ Ẻn, Ấm Thượng, Đoan Thượng, Yên Bái = 16 ga |
LC3 | Hà Nội- Gia Lâm- Yên Viên- Đông Anh- Phúc Yên- Vĩnh Yên- Việt Trì- Phủ Đức – Tiên Kiên- Phú Thọ- Chí chủ- Vũ Ẻn- Ấm Thượng- Đoan Thượng- Văn Phú- Yên Bái- cổ Phúc- Ngòi Hóp- Mậu A, Trái Hút- Lâm Giang- Lang Khay- Lang Thíp- Bảo Hà – Thái Văn- Phố Lu- Phố Lu- Thái Niên- Lào Cai |
LC4 | Lào Cai- Thái Niên- Phố Lu- Thái Văn- Bảo Hà- Lang Thíp- Lang Khay- Lâm Giang- Trái Hút- Mậu A- Ngòi Hóp- Cổ Phúc- Yên Bái- Văn Phú- Đoan Thượng- Ấm Thượng- Vũ Ẻn- Chí Chủ- Phú Thọ- Tiên Kiên- Phủ Đức- Việt Trì- Vĩnh Yên- Phúc Yên- Đông Anh- Yên viên- Gia Lâm- Hà Nội |
Hà Nội- Hải Phòng | |
HP1/2 | Hà Nội, Gia Lâm, Cẩm Giàng, Hải Dương, Phú Thái, Thượng Lý, Hải Phòng = 7 ga.( Và ngược lại) |
LP2/3 | Long Biên(Hà Nội), Gia Lâm, Cẩm Giàng, Hải Dương, Phú Thái, Thượng Lý, Hải Phòng = 7(8) ga.(Và ngược lại) |
LP5/6 | Long Biên(Hà Nội), Gia Lâm, Cẩm Giàng, Hải Dương, Phú Thái, Thượng Lý, Hải Phòng = 7(8) ga.(Và ngược lại) |
LP7/8 | Long Biên(Hà Nội), Gia Lâm, Cẩm Giàng, Hải Dương, Phú Thái, Thượng Lý, Hải Phòng = 7(8) ga.(Và ngược lại) |
Hà Nội- Đồng Đăng | |
ĐĐ5/ĐĐ6 | Hà Nội, Long Biên, Gia Lâm, Yên Viên, Từ Sơn, Lim, Bắc Ninh, Sen Hồ, Bắc Giang, Kép, Phố Vị, Bắc Lệ, Đồng Mỏ, Lạng Sơn, Đồng Đăng = 15 ga.(và ngược lại) |
Yên Viên – Kép – Hạ Long | |
51501/5152 | Yên Viên, Bắc Ninh, Bắc Giang, Kép, Lan Mẫu, Đông Triều, Mạo Khê, Uông Bí, Hạ Long = 9 ga( Và ngược lại) |
Long Biên- Quán triều | |
1901/1902 | Long Biên, Gia Lâm, Yên Viên, Đông Anh, Trung Giã, Phổ Yên, Lưu Xá, Thái Nguyên, Quán Triều = 9 ga.(và ngược lại) |
– Ngoài ra, trong những dịp đông khách, Công ty sẽ tổ chức chạy thêm các đoàn tàu trên những tuyến trọng điểm (Sẽ có thông báo sau)– Kể từ ngày 1/10/2017, dừng chạy tàu LC3/4, bắt đầu chạy tàu YB3/4– Các ngày Thứ Bảy, Chủ Nhật và các ngày nghỉ Lễ, Tết các tàu:LP5/LP6, LP8/LP7, LP2/3, ĐĐ5, được vào ga Hà Nội đón trả khách |
Lộ trình khởi hành và kết thúc của tàu Bắc – Nam
Bảng giờ tàu hỏa chạy chiều Nam ra Bắc
Từ Sài GònĐến | SE806:00 | SE69:00 | SE2211:50 | SE1014:40 | SE2619:00 | SE419:45 | SQN221:25 | SE221:55 | ||||||||
Đến | Đi | Đến | Đi | Đến | Đi | Đến | Đi | Đến | Đi | Đến | Đi | Đến | Đi | Đến | Đi | |
DĩAn | 6:28 | 6:30 | 12:19 | 12:22 | 15:08 | 15:11 | 19:29 | 19:32 | 20:14 | 20:17 | ||||||
BiênHòa | 6:41 | 6:44 | 9:39 | 9:42 | 12:34 | 12:37 | 15:22 | 15:28 | 19:44 | 19:47 | 20:29 | 20:32 | 22:04 | 22:07 | 22:31 | 22:34 |
Long Khánh | 7:43 | 7:45 | 10:41 | 10:44 | 13:36 | 13:39 | 16:27 | 16:30 | 20:46 | 20:49 | 21:31 | 21:34 | ||||
SuốiKiết | 8:29 | 8:31 | 17:24 | 17:27 | ||||||||||||
Bình Thuận | 9:28 | 9:31 | 12:25 | 12:30 | 15:50 | 15:55 | 18:37 | 18:42 | 22:29 | 22:35 | 23:15 | 23:20 | 1:05 | 1:10 | ||
Sông Mao | 16:54 | 16:57 | 19:41 | 19:44 | ||||||||||||
Tháp Chàm | 11:45 | 11:48 | 14:42 | 14:45 | 18:11 | 18:14 | 21:21 | 21:24 | 4:46 | 4:49 | 3:16 | 3:19 | ||||
Ngã Ba | 18:56 | 18:58 | ||||||||||||||
Nha Trang | 13:18 | 13:33 | 16:16 | 16:23 | 19:57 | 20:04 | 23:44 | 23:51 | 2:52 | 2:59 | 3:14 | 3:21 | 6:19 | 6:26 | 4:47 | 4:54 |
Ninh Hoà | 14:11 | 14:14 | 20:50 | 20:53 | 0:28 | 0:31 | 3:36 | 3:39 | 7:03 | 7:06 | ||||||
Giã | 21:19 | 21:27 | 4:05 | 4:08 | 7:53 | 7:56 | ||||||||||
PhúHiệp | 5:23 | 5:25 | 8:40 | 8:43 | ||||||||||||
TuyHoà | 15:34 | 15:37 | 18:34 | 18:37 | 22:24 | 22:27 | 1:54 | 1:57 | 5:41 | 5:44 | 5:18 | 5:21 | 9:07 | 9:10 | 6:48 | 6:51 |
LaHai | 23:11 | 23:13 | ||||||||||||||
DiêuTrì | 17:12 | 17:27 | 20:43 | 20:58 | 0:07 | 0:22 | 3:33 | 3:48 | 7:33 | 7:45 | 6:57 | 7:09 | 10:55 | 11:10 | 8:26 | 8:41 |
Quy Nhơn | 11:35 | |||||||||||||||
Bồng Sơn | 18:51 | 18:54 | 1:39 | 1:42 | 5:14 | 5:28 | 8:59 | 9:01 | 8:28 | 8:31 | ||||||
ĐứcPhổ | 2:36 | 2:39 | 6:15 | 6:18 | 9:48 | 9:50 | ||||||||||
Quảng Ngãi | 20:21 | 21:24 | 23:42 | 23:47 | 3:21 | 3:26 | 7:00 | 7:03 | 10:33 | 9:59 | 10:04 | 11:17 | 11:22 | |||
Núi Thành | 4:14 | 4:17 | 7:42 | 7:45 | ||||||||||||
TamKỳ | 21:28 | 21:31 | 4:44 | 4:47 | 8:12 | 8:15 | 11:08 | 11:11 | 12:24 | 12:27 | ||||||
Phú Cang | 5:10 | 5:13 | ||||||||||||||
TràKiệu | 5:29 | 5:32 | 9:03 | 9:05 | ||||||||||||
ĐàNẵng | 22:49 | 23:04 | 2:08 | 2:23 | 6:15 | 6:30 | 9:48 | 10:03 | 12:29 | 12:49 | 13:38 | 13:53 | ||||
LăngCô | 8:22 | 8:28 | ||||||||||||||
Huế | 1:34 | 1:39 | 4:52 | 5:00 | 10:10 | 12:58 | 13:05 | 15:26 | 15:31 | 16:19 | 16:26 | |||||
ĐôngHà | 2:53 | 5:56 | 6:14 | 6:17 | 14:19 | 14:22 | 16:43 | 16:46 | 17:38 | 17:41 | ||||||
MỹĐức | 4:07 | 4:10 | ||||||||||||||
Đồng Hới | 4:43 | 4:55 | 8:27 | 8:42 | 16:04 | 16:25 | 18:28 | 18:40 | 19:20 | 19:40 | ||||||
MinhLễ | 5:51 | 5:54 | ||||||||||||||
ĐồngLê | 6:52 | 6:55 | 10:16 | 10:18 | 18:06 | 18:09 | 20:15 | 20:18 | 21:13 | 21:16 | ||||||
Hương Phố | 7:57 | 8:00 | 11:20 | 11:22 | 19:11 | 19:14 | 21:20 | 21:22 | 22:16 | 22:19 | ||||||
Yên Trung | 8:54 | 8:57 | 12:16 | 12:19 | 20:08 | 20:11 | 22:16 | 22:19 | ||||||||
Vinh | 9:21 | 9:28 | 12:44 | 12:51 | 20:34 | 20:58 | 22:42 | 22:47 | 23:35 | 23:42 | ||||||
ChợSy | 10:09 | 10:11 | 13:32 | 13:35 | 21:38 | 21:41 | ||||||||||
Minh Khôi | 11:29 | 11:31 | 15:04 | 15:07 | 23:00 | 23:19 | ||||||||||
Thanh Hoá | 11:53 | 11:56 | 15:30 | 15:35 | 0:05 | 0:11 | 1:17 | 1:28 | 2:14 | 2:17 | ||||||
BỉmSơn | 16:13 | 16:16 | ||||||||||||||
Ninh Bình | 13:09 | 13:12 | 16:48 | 16:51 | 3:17 | 3:20 | ||||||||||
Nam Định | 13:44 | 13:47 | 17:22 | 17:27 | 2:13 | 2:16 | 3:04 | 3:07 | 3:49 | 3:52 | ||||||
PhủLý | 14:21 | 14:24 | 18:01 | 18:04 | 3:41 | 3:44 | 4:23 | 4:26 | ||||||||
HàNội | 15:30 | 19:12 | 3:55 | 3:55 | 4:50 |
Riêng có 2 loại tàu chỉ đi chặng ngắn là:
Tàu SPT2: khởi hành lúc 06h45 đến các điểm
– Sóng Thần đến 7:04 và đi tiếp 7:12
– Biên Hòa đến 7:31 và đi tiếp 7:34
– Bình Thuận đến 10:14 và đi tiếp 10:17
– Phan thiết đến 10:28
Tàu SNT2: khởi hành lúc 20h30 đến các điểm:
– Dĩ An đến 20:59 và đi lúc 21:02
– Biên Hòa đến 21:14 và đi lúc 21:17
– Tháp Chàm đến 4:00 và đi lúc 4:03
– Nha Trang đến 5:35
vận chuyển hàng hóa Bắc Nam bằng tàu hỏa
Vận chuyển hàng hóa bằng tàu hỏa ở Việt Nam bao gồm một hệ thống các tuyến đường sắt nối liền từ miền Bắc tới miền Nam, với nhiều điểm dừng quan trọng tại các thành phố lớn và các khu vực công nghiệp. Tàu hỏa cung cấp một giải pháp cho việc di chuyển hàng hóa chí tuyến ở các ga dừng tại Việt Nam.
So với vận chuyển bằng đường bộ hoặc đường hàng không, vận chuyển bằng tàu hỏa thường có chi phí thấp hơn. Tuy nhiên, cũng không thiếu những bất tiện mà doanh nghiệp và cá nhân cần lưu ý.
Dưới đây là những vấn đề thường gặp khi sử dụng tàu hỏa để vận chuyển hàng hóa và lý do vì sao việc sử dụng đơn vị vận chuyển hàng hóa chuyên nghiệp có thể là giải pháp hiệu quả.
Tốc độ vận chuyển khá chậm
Một trong những vấn đề lớn nhất khi vận chuyển hàng hóa bằng tàu hỏa là tốc độ chậm hơn so với các phương tiện khác như xe tải hoặc máy bay. Thời gian vận chuyển bằng tàu hỏa từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh có thể mất từ 2 đến 3 ngày, trong khi cùng đoạn đường nếu đi bằng máy bay chỉ mất khoảng 2 giờ và xe tải khoảng 1-2 ngày, tùy thuộc vào điều kiện giao thông và khoảng cách cụ thể.
Tốc độ chậm có thể làm trì hoãn việc giao hàng và ảnh hưởng đến các doanh nghiệp cần hàng hóa nhanh chóng để duy trì hoạt động sản xuất và phân phối. Ví dụ, các sản phẩm tiêu dùng nhanh hoặc hàng hóa thời vụ cần được giao nhanh chóng để đáp ứng nhu cầu thị trường.
Cơ sở hạ tầng phức tạp
Hệ thống cơ sở hạ tầng liên quan đến vận chuyển hàng hóa bằng tàu hỏa bao gồm ga tàu, kho bãi, thiết bị xếp dỡ và quản lý vận hành. Việc thiếu hụt hoặc sự không đồng bộ của cơ sở hạ tầng có thể dẫn đến khó khăn trong việc xử lý và giao nhận hàng hóa. Theo số liệu từ Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam, có khoảng 10-15 ga tàu lớn phục vụ vận chuyển hàng hóa trên toàn quốc, nhưng không phải tất cả đều có trang thiết bị xếp dỡ hiện đại.
Doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong việc phối hợp và xử lý hàng hóa, dẫn đến sự chậm trễ trong việc giao hàng và gia tăng chi phí. Đặc biệt ở các ga tàu nhỏ hoặc các khu vực thiếu cơ sở hạ tầng phù hợp, việc xử lý hàng hóa có thể không được thực hiện hiệu quả.
Sử dụng dịch vụ của các đơn vị vận chuyển hàng hóa chuyên nghiệp có cơ sở hạ tầng đầy đủ và hệ thống đồng bộ sẽ giúp giảm thiểu những vấn đề này. Các công ty này thường có hệ thống xếp dỡ và kho bãi hiện đại, giúp tăng cường hiệu quả trong việc xử lý hàng hóa.
Yêu cầu đóng gói và chuẩn bị đặc biệt
Một số loại hàng hóa yêu cầu đóng gói và chuẩn bị đặc biệt để tránh hư hỏng trong quá trình vận chuyển. Hàng hóa dễ vỡ, hàng hóa hóa chất hoặc hàng hóa yêu cầu bảo quản lạnh cần được đóng gói và xử lý cẩn thận. Theo quy định của ngành đường sắt, hàng hóa dễ vỡ phải được đóng gói trong các thùng carton chắc chắn và có các lớp đệm bảo vệ, và các hàng hóa đặc biệt cần giấy tờ chứng nhận an toàn.
Việc không tuân thủ yêu cầu đóng gói có thể dẫn đến hư hỏng hàng hóa, gây tổn thất cho doanh nghiệp và ảnh hưởng đến uy tín. Ví dụ, hàng hóa thực phẩm hoặc dược phẩm nếu không được bảo quản đúng cách có thể bị hư hỏng hoặc không đảm bảo chất lượng khi đến tay người tiêu dùng.
Các đơn vị vận chuyển hàng hóa chuyên nghiệp thường có kinh nghiệm trong việc đóng gói và xử lý hàng hóa đặc biệt. Họ có quy trình và thiết bị phù hợp để đảm bảo hàng hóa được bảo vệ tốt nhất, đồng thời cung cấp dịch vụ đóng gói và chuẩn bị hàng hóa theo yêu cầu.
Trọng Tấn – Giải Pháp Vận Tải Toàn Diện Cho Mọi Doanh Nghiệp
Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực vận tải, Trọng Tấn tự hào là một trong những đơn vị hàng đầu trong cung cấp dịch vụ vận tải hàng hóa tại Việt Nam.
Phương châm “Nhanh chóng – An toàn – Tiết kiệm,” Trọng Tấn đã và đang mang đến cho khách hàng những giải pháp vận tải toàn diện, đáp ứng mọi nhu cầu của cá nhân lẫn doanh nghiệp từ Bắc vào Nam.
Đội xe hiện đại, đa dạng
Trọng Tấn sở hữu đội xe lên đến 73 chiếc với tải trọng từ 1 tấn đến 33 tấn, bao gồm xe tải, xe đầu kéo, xe container và xe chuyên dụng. Đội xe luôn được bảo dưỡng định kỳ, đảm bảo hoạt động liên tục và an toàn trên mọi hành trình. Với sức chứa từ 1m3 đến 70m3, Trọng Tấn có khả năng vận chuyển mọi loại hàng hóa từ nhỏ lẻ đến cồng kềnh, siêu trọng.
Hệ thống kho bãi rộng
Vận tải Trọng Tấn có hệ thống kho bãi hiện đại tại các thành phố lớn như Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh và Cần Thơ, với diện tích rộng rãi, đảm bảo lưu trữ hàng hóa an toàn và tiện lợi. Hệ thống kho bãi này không chỉ phục vụ cho việc lưu trữ hàng hóa mà còn là điểm tập kết, phân phối, giúp tối ưu hóa thời gian vận chuyển và chi phí cho khách hàng.
Dịch vụ đa dạng, linh hoạt
Trọng Tấn cung cấp nhiều loại hình dịch vụ vận tải khác nhau như vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy, và đường hàng không. Chúng tôi cũng có các dịch vụ chuyên biệt như vận chuyển hàng hóa dễ vỡ, hàng đông lạnh, hàng nguy hiểm và hàng siêu trường siêu trọng. Khách hàng có thể lựa chọn dịch vụ phù hợp với nhu cầu, từ dịch vụ vận chuyển nhanh, dịch vụ ghép hàng cho đến dịch vụ vận chuyển trọn gói.
Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp
Đội ngũ lái xe và nhân viên vận hành của Trọng Tấn đều được đào tạo bài bản, có nhiều năm kinh nghiệm và am hiểu các quy trình vận tải an toàn. Chúng tôi luôn đặt sự hài lòng của khách hàng lên hàng đầu, cam kết mang đến dịch vụ chuyên nghiệp, thân thiện và hiệu quả.
Công nghệ tiên tiến
Trọng Tấn áp dụng hệ thống quản lý vận tải tiên tiến, giúp theo dõi lộ trình hàng hóa trực tuyến, đảm bảo hàng hóa được vận chuyển đúng thời gian và đúng địa điểm. Khách hàng có thể dễ dàng kiểm tra trạng thái đơn hàng của mình thông qua ứng dụng hoặc trang web của chúng tôi.
Giá cả ổn định, phù hơp thị hiếu của khách hàng
Chúng tôi hiểu rằng chi phí vận tải Nam Bắc là một yếu tố quan trọng đối cá nhân với doanh nghiệp có như cầu vận chuyển hàng hóa. Vì vậy, Trọng Tấn luôn đưa ra mức giá cạnh tranh nhất trên thị trường, đi kèm với đó là các gói dịch vụ linh hoạt, phù hợp với mọi nhu cầu vận chuyển của khách hàng.Nói không với tất cả loại chi phí ẩn, giúp khách hàng an tâm khi sử dụng dịch vụ. Hàng hóa của bạn sẽ được bảo vệ tối đa với các biện pháp an toàn nghiêm ngặt và bảo hiểm hàng hóa toàn diện.
Cam kết về chất lượng dịch vụ
Trọng Tấn không chỉ là một đơn vị vận tải, mà còn là đối tác đáng tin cậy của nhiều doanh nghiệp trong việc vận chuyển hàng hóa. Công ty cam kết bồi thường 100% giá trị hàng hóa nếu xảy ra lỗi do công ty gây ra, giúp khách hàng yên tâm hơn khi gửi hàng qua dịch vụ của Trọng Tấn. Luôn đảm bảo mang đến cho bạn những giải pháp vận tải tốt nhất, giúp công việc kinh doanh của bạn diễn ra thuận lợi và thành công.
Hãy để Trọng Tấn đồng hành cùng hàng hóa của bạn trên mọi chặng đường Bắc Trung Nam
CÔNG TY TNHH DV VẬN TẢI TRỌNG TẤN
- 789 Lê Thị Riêng, Thới An, Quận 12, TPHCM
- MST: 0312527659 – Tel: 028 62590486
- Hotline: 0945747477 – 0913959585
- EmaiL: Tranthanhdoanshs@gmail.com