Các loại bằng lái xe ở Việt Nam có tới 10 hạng bằng lái xe, từ A1 đến F? Bạn có thể lái được những loại xe nào với mỗi hạng bằng lái xe? Bạn cần chuẩn bị những gì để thi và cấp bằng lái xe? Bạn có thể đổi, cấp lại bằng lái xe khi nào và như thế nào? Những câu hỏi này sẽ được trả lời trong bài viết này. Hãy cùng tôi tìm hiểu về các loại bằng lái xe ở Việt Nam và những điều bạn cần biết để sở hữu các loại bằng lái xe.
1. Bằng lái xe mô tô, xe máy (Hạng A)
1.1 Bằng lái xe hạng A1
- Bằng lái xe hạng A1 là loại giấy phép lái xe cho phép bạn điều khiển các loại xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.
- Có thể lái xe mô tô ba bánh chuyên dùng cho người khuyết tật nếu bạn có bằng lái xe hạng A1.
- Đủ 18 tuổi và có sức khỏe tốt để được thi bằng lái xe hạng A1
- Thời hạn sử dụng: Không thời hạn
1.2. Bằng lái xe hạng A2
- Bằng lái xe hạng A2 là một loại giấy phép lái xe cho phép bạn điều khiển các loại xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên.
- Bạn cũng có thể lái các loại xe thuộc hạng A1, như xe mô tô hai bánh có dung tích dưới 175 cm3 hoặc xe mô tô ba bánh dành cho người khuyết tật.
- Để thi bằng lái xe hạng A2, bạn phải đủ 18 tuổi, có sức khỏe tốt và không mắc các bệnh, tật về tâm thần, thần kinh, mắt, tai mũi họng, tim mạch.
- Cần chuẩn bị một số giấy tờ như đơn đề nghị học, sát hạch, giấy khám sức khỏe và giấy tờ tùy thân.
- Chi phí học và thi bằng lái xe hạng A2 khoảng từ 1,5 triệu đến 2 triệu đồng.
- Thời hạn sử dụng: Không thời hạn
1.3 Bằng lái xe hạng A3
- Bằng lái xe hạng A3 là một loại giấy phép lái xe cho phép bạn điều khiển các loại xe mô tô ba bánh, bao gồm cả xe lam, xe xích lô máy và các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng A1.
- Bạn cũng có thể lái các loại xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3 hoặc xe mô tô ba bánh dành cho người khuyết tật nếu bạn có bằng lái xe hạng A3.
- Để thi bằng lái xe hạng A3, bạn phải đủ 18 tuổi, có sức khỏe tốt và không mắc các bệnh, tật về tâm thần, thần kinh, mắt, tai mũi họng, tim mạch.
- Cần chuẩn bị một số giấy tờ như đơn đề nghị học, sát hạch, giấy khám sức khỏe và giấy tờ tùy thân.
- Chi phí học và thi bằng lái xe hạng A3 khoảng từ 1,5 triệu đến 2 triệu đồng.
- Thời hạn sử dụng: Không thời hạn
1.4 Bằng lái xe hạng A4
- Bằng lái xe hạng A4 là một loại giấy phép lái xe cho phép bạn điều khiển các loại xe máy kéo có trọng tải dưới 1000kg, đây là một loại bằng lái xe khá hiếm gặp và ít người sử dụng.
- Bạn cần thi lý thuyết và thực hành về các quy tắc giao thông và kỹ năng điều khiển xe máy kéo để có được bằng lái xe hạng A4.
- Bạn cũng cần đủ 18 tuổi, có sức khỏe tốt và không mắc các bệnh, tật về tâm thần, thần kinh, mắt, tai mũi họng, tim mạch.
- Thời hạn sử dụng của bằng lái xe hạng A4 là 10 năm kể từ ngày cấp.
Trọng Tấn hiện đang cung cấp dịch vụ Vận Chuyển Hàng TPHCM – Hà Nội, Vận Chuyển Hàng Hải Phòng và Vận Chuyển Hàng Đi Quảng Ninh chuyên nghiệp, các tài xế đã có các bằng lái xe cần thiết đảm bảo an toàn, nhanh chóng.
2. Điều kiện đăng ký thi bằng lái xe A1, A2, A3, A4
Để thi bằng lái xe máy các hạng A1, A2, A3, A4, bạn cần đáp ứng các yêu cầu sau đây:
- Bạn phải là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài có giấy tờ hợp lệ để sinh sống tại Việt Nam.
- Bạn phải từ 18 tuổi trở lên .
- Bạn phải có sức khỏe đảm bảo.
- Bạn phải chuẩn bị hồ sơ gồm: bản sao của chứng minh thư nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu; giấy khám sức khỏe; 2 ảnh hồ sơ cỡ 3*4; bản sao giấy phép lái xe (nếu có).
- Bạn phải trả lệ phí thi và sân thi theo quy định
Bạn sẽ không được thi bằng lái xe A1, A2, A3, A4 nếu bạn có các bệnh, tật sau:
- Bệnh về tâm thần, thần kinh, như mất trí, điên cuồng, hành vi bất thường .
- Bệnh về mắt, như cận thị, loạn thị, mù màu, thị lực kém hơn 5/10 .
- Bệnh về tai mũi họng, như nặng tai hoặc không nghe được ở cả hai tai .
- Bệnh về tim mạch, như huyết áp không ổn định, tim yếu .
- Khuyết tật về vận động, như không có từ 2 ngón tay trở lên, không có 1 bàn chân trở lên .
3. Bằng lái xe ô tô (Hạng B, C, D, E, F)
3.1 Bằng lái xe ô tô B1
Bằng lái xe B11 là một loại bằng lái xe ô tô số tự động, dành cho những người không hành nghề lái xe. Bằng lái xe B11 giúp bạn có thể điều khiển các loại xe sau:
- Xe ô tô số có thể tự động chở người có đến 9 chỗ ngồi, bao gồm cả chỗ ngồi của người lái xe.
- Xe ô tô số tự động phục vụ cho người khuyết tật.
- Xe ô tô tải, bao gồm cả xe ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
- Bằng lái xe B11 có hiệu lực trong 10 năm kể từ ngày cấp.
- Để thi bằng lái xe B11, bạn phải đủ 18 tuổi, có sức khỏe tốt và không bị các bệnh, tật về tâm thần, thần kinh, mắt, tai mũi họng, tim mạch.
- Bạn cũng cần chuẩn bị một số giấy tờ như đơn đăng ký học, sát hạch, giấy khám sức khỏe và giấy tờ tùy thân.
- Chi phí học và thi bằng lái xe B11 khoảng từ 1,5 triệu đến 2 triệu đồng.
Bằng lái xe B12 là một loại bằng lái xe ô tô số sàn, dành cho những người không hành nghề lái xe. Bằng lái xe B12 giúp bạn có thể điều khiển các loại xe sau:
- Xe ô tô số sàn chở người đến 9 chỗ ngồi, bao gồm cả chỗ ngồi của người lái xe.
- Xe ô tô số sàn phục vụ cho người khuyết tật, máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
- Xe ô tô tải, bao gồm cả xe ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
- Bằng lái xe B12 đối với nữ là kể từ ngày cấp đến năm 55 tuổi, đối với nam là kể từ ngày cấp đến năm 60 tuổi..
- Để thi bằng lái xe B12, bạn phải đủ 18 tuổi, có sức khỏe đảm bảo và không bị các bệnh, tật về tâm thần, thần kinh, mắt, tai mũi họng, tim mạch.
- Bạn cũng cần chuẩn bị hồ sơ gồm: bản sao của chứng minh thư nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu; giấy khám sức khỏe; 2 ảnh hồ sơ cỡ 3*4; bản sao giấy phép lái xe (nếu có).
- Chi phí học và thi bằng lái xe B12 khoảng từ 1,5 triệu đến 2 triệu đồng.
Nếu bạn chưa có các bằng lái xe cần thiết để Vận Chuyển Hàng Đi Lạng Sơn, Vận Chuyển HCM – Đà Nẵng và Vận Chuyển HCM – Nha Trang hãy liên hệ đến Trọng Tấn để được hỗ trợ và giải đáp.
3.2 Bằng lái xe ô tô B2
Bằng lái xe B2 là một trong các loại bằng lái xe cấp cho người hành nghề lái xe. Bằng lái xe B2 cho phép bạn điều khiển các loại xe sau:
- Xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi của người lái xe.
- Xe ô tô tải, kể cả xe ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
- Xe ô tô kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 1.000 kg.
- Các loại xe quy định cho cả bằng lái xe hạng B1.
- Bạn cũng cần chuẩn bị một số giấy tờ như đơn đăng ký học, sát hạch, giấy khám sức khỏe và giấy tờ tùy thân.
- Chi phí học và thi bằng lái xe B2 khoảng từ 3 triệu đến 4 triệu đồng.
- Thời hạn: Sử dụng 10 năm kể từ ngày cấp
Bằng lái xe B2 có thời hạn sử dụng là 5 năm kể từ ngày cấp. Để thi bằng lái xe B2, bạn phải đủ 21 tuổi, có sức khỏe tốt và không mắc các bệnh, tật về tâm thần, thần kinh, mắt, tai mũi họng, tim mạch.
3.3 Bằng lái xe ô tô hạng C
Bằng lái xe hạng C là một loại bằng lái xe cấp cho người hành nghề lái xe. Bằng lái xe hạng C giúp bạn có thể điều khiển các loại xe sau:
- Xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi, bao gồm cả chỗ ngồi của người lái xe.
- Xe ô tô tải, bao gồm cả xe ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên.
- Xe ô tô kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 1.000 kg trở lên.
- Các loại xe quy định cho cả bằng lái xe hạng B2.
- Bằng lái xe hạng C có hiệu lực trong 5 năm kể từ ngày cấp.
- Chi phí học và thi bằng lái xe hạng C khoảng từ 4 triệu đến 5 triệu đồng.
Để thi bằng lái xe hạng C, bạn phải đủ 24 tuổi, có sức khỏe đảm bảo và không bị các bệnh, tật về tâm thần, thần kinh, mắt, tai mũi họng, tim mạch. Bạn cũng cần chuẩn bị hồ sơ gồm: bản sao của chứng minh thư nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu; giấy khám sức khỏe; 2 ảnh hồ sơ cỡ 3*4; bản sao giấy phép lái xe (nếu có). Chi phí học và thi bằng lái xe hạng C khoảng từ 4 triệu đến 5 triệu đồng.
3.4 Bằng lái xe hạng D
Nếu bạn muốn làm nghề lái xe, bạn cần có bằng lái xe hạng D. Bằng lái xe hạng D là một loại bằng lái xe cao cấp ở Việt Nam, cho phép bạn điều khiển các loại xe sau:
- Xe ô tô kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên.
- Xe ô tô chở hàng nguy hiểm.
- Các loại xe quy định cho các bằng lái xe hạng B1, B2 và C.
- Bằng lái xe hạng D có thời hạn sử dụng là 5 năm kể từ ngày cấp.
Bạn phải bỏ ra khoảng từ 5 triệu đến 6 triệu đồng để học và thi bằng lái xe hạng D. Để thi bằng lái xe hạng D, bạn phải đủ 27 tuổi, có sức khỏe tốt và không mắc các bệnh, tật về tâm thần, thần kinh, mắt, tai mũi họng, tim mạch.
Bạn cũng cần chuẩn bị một số giấy tờ như đơn đăng ký học, sát hạch, giấy khám sức khỏe và giấy tờ tùy thân. Bạn không thể thi bằng lái hạng D trực tiếp mà phải qua các khóa học nâng hạng từ C lên D và cùng một số điều kiện khác.
3.5 Bằng lái xe ô tô hạng E
Bằng lái xe hạng E là một loại bằng lái xe cao cấp ở Việt Nam, các bằng lái xe hạng E cho phép bạn điều khiển các loại xe sau:
- Xe chở nhiều người hoặc hạng nặng.
- Xe khách hoặc xe du lịch trên 30 chỗ, các xe có trọng tải từ 3,5 tấn trở lên
- Xe thuộc hạng B1, B2, C và D.
- Bằng lái xe hạng E với thời hạn sử dụng 5 năm kể từ ngày cấp.
Tuy nhiên, bạn không thể thi bằng lái hạng E trực tiếp mà phải qua các khóa học nâng hạng từ C lên E hoặc từ D lên E và đáp ứng một số yêu cầu khác. Để thi các bằng lái xe hạng E, bạn phải là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài được cư trú hoặc làm việc, học tập tại Việt Nam.
Bạn phải đủ tuổi, sức khỏe, trình độ văn hóa (ít nhất là tốt nghiệp trung học cơ sở). Bạn cũng phải có kinh nghiệm lái xe an toàn ít nhất 3 năm với bằng lái hạng D và 15.000 km hoặc 5 năm với bằng lái hạng C và 100.000 km. Bạn sẽ phải thi lý thuyết và thực hành để chứng minh năng lực lái xe của mình.
3.6 Các loại giấy phép lái xe ô tô hạng F (FB2, FC, FD, FE)
Bằng lái xe hạng F và hạng FB2 là những loại bằng lái xe cao cấp nhất ở Việt Nam, chỉ dành cho những người đã có các bằng lái xe ở các hạng B2, C, D và E. Bằng lái xe hạng F và hạng FB2 cho phép bạn điều khiển các loại xe ô tô kéo theo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc có trọng tải thiết kế trên 750 kg, hoặc xe ô tô khách nối toa:
- Bằng lái xe hạng F: Cấp cho người lái xe ô tô kéo theo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc có trọng tải thiết kế trên 750 kg, hoặc xe ô tô khách nối toa. Bạn cũng có thể lái các loại xe thuộc hạng B1, B2, C, D và E. Bằng lái hạng F có thời hạn sử dụng là 5 năm kể từ ngày cấp.
- Bằng lái xe hạng FB2: Cấp cho người lái xe ô tô thuộc hạng B2 có kéo theo rơ moóc. Bạn cũng có thể lái các loại xe thuộc hạng B1 và B2. Các loại xe này bao gồm:
- Xe Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- Xe Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, gồm chỗ ngồi cho người lái xe
- Xe Ô tô tải, gồm ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg Bằng lái hạng FB2 có thời hạn sử dụng là 10 năm kể từ ngày cấp
Để có được bằng lái hạng F hoặc hạng FB2, bạn phải đáp ứng các điều kiện về độ tuổi, sức khỏe, trình độ văn hóa, kinh nghiệm lái xe và số km lái xe an toàn. Bạn cũng phải thi nâng hạng từ bằng B2, C, D hoặc E. Bạn phải từ 21 tuổi trở lên mới được thi bằng lái xe hạng FB2 và từ 27 tuổi trở lên mới được thi bằng lái xe hạng F.
Nếu bạn muốn lái các loại xe ô tô có kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc, kể cả xe container, bạn cần có bằng lái xe hạng FC. Đây là loại bằng lái xe cao cấp nhất ở Việt Nam, chỉ dành cho những người đã có các bằng lái xe hạng C. Bằng lái xe hạng FC cũng cho phép bạn điều khiển các loại xe thuộc hạng B1, B2, C và FB2. Các loại xe này bao gồm:
- Xe ô tô chuyên dùng, ô tô tải có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên
- Máy kéo một rơ moóc với trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên
- Xe ô tô chuyên dùng thiết kế trọng tải dưới 3.500kg
- Xe ô tô chở người 9 chỗ, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
- Xe ô tô tải, gồm cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- Máy kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg Để có được bằng lái hạng FC, bạn phải đáp ứng các điều kiện về độ tuổi, sức khỏe, trình độ văn hóa, kinh nghiệm lái xe và số km lái xe an toàn.
Bạn cũng phải thi lý thuyết và thực hành để chứng minh năng lực lái xe của mình. Bạn không thể thi bằng lái hạng FC trực tiếp mà phải qua các khóa học nâng hạng từ C lên FC. Bạn phải từ 24 tuổi trở lên mới được thi bằng lái xe hạng FC. Bằng lái hạng FC có thời hạn sử dụng là 5 năm kể từ ngày cấp.
Trọng Tấn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng đảm bảo an toàn cho hàng hóa trong quá trình Vận Chuyển Hàng Đi Quảng Ngãi chỉ với mức giá siêu rẻ.
Bằng lái xe hạng FD là một loại bằng lái xe cao cấp nhất ở Việt Nam, chỉ dành cho những người đã có bằng lái hạng D. Bằng lái xe hạng FD cho phép bạn điều khiển các loại xe ô tô có kéo rơ moóc, kể cả xe container. Bạn cũng có thể lái các loại xe thuộc hạng B1, B2, C và FB2. Các loại xe này bao gồm:
- Xe ô tô chở người 10 đến 30 chỗ ngồi và chỗ ngồi cho người lái xe
- Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, đã bao gồm chỗ ngồi cho người lái xe
- Xe ô tô tải và ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- Máy kéo một rơ moóc trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- Xe ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên
- Máy kéo một rơ moóc trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên
Để có được bằng lái hạng FD, bạn phải đáp ứng các điều kiện về độ tuổi, sức khỏe, trình độ văn hóa, kinh nghiệm lái xe và số km lái xe an toàn. Bạn cũng phải thi lý thuyết và thực hành để chứng minh năng lực lái xe của mình.
Bạn không thể thi bằng lái hạng FD trực tiếp mà phải qua các khóa học nâng hạng từ D lên FD. Bạn phải từ 27 tuổi trở lên mới được thi bằng lái xe hạng FD. Bằng lái hạng FD có thời hạn sử dụng là 5 năm kể từ ngày cấp.
Bằng lái xe hạng FE là một loại bằng lái xe cao cấp nhất ở Việt Nam, chỉ dành cho những người đã có bằng lái hạng E. Bằng lái xe hạng FE cho phép bạn điều khiển các loại xe ô tô có kéo rơ moóc, kể cả xe container, hoặc xe ô tô chở người nối toa. Bạn cũng có thể lái các loại xe thuộc hạng B1, B2, C, D, E, FB2 và FD. Các loại xe này bao gồm:
- Xe ô tô chở người trên 30 ghế ngồi
- Xe ô tô chở người khoảng 10 đến 30 chỗ cả chỗ ngồi cho người lái xe
- Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi đã gồm chỗ ngồi cho người lái xe
- Xe ô tô tải, ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg
- Máy kéo một rơ moóc thiết kế dưới 3.500 kg
- Ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên
- Máy kéo một rơ moóc có thiết kế trọng tải với từ 3.500 kg
Để có được bằng lái hạng FE, bạn phải đáp ứng các điều kiện về độ tuổi, sức khỏe, trình độ văn hóa, kinh nghiệm lái xe và số km lái xe an toàn. Bạn cũng phải thi lý thuyết và thực hành để chứng minh năng lực lái xe của mình.
Bạn không thể thi bằng lái hạng FE trực tiếp mà phải qua các khóa học nâng hạng từ E lên FE. Bạn phải từ 27 tuổi trở lên mới được thi bằng lái xe hạng FE. Độ tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ là 50 tuổi còn đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.
4. Tầm quan trọng của các loại bằng lái xe tại Việt Nam
- Hợp pháp lái xe: Bằng lái xe là một giấy phép hợp pháp để lái xe trên các tuyến đường công cộng. Việc sở hữu bằng lái xe tại Việt Nam đảm bảo rằng bạn đáp ứng các yêu cầu pháp lý để tham gia giao thông một cách hợp pháp.
- An toàn giao thông: Bằng lái xe đòi hỏi người lái phải có kiến thức về luật giao thông, biển báo, quy tắc lái xe và kỹ năng lái xe an toàn. Việc kiểm tra và cấp bằng lái xe giúp đảm bảo rằng người lái đã được đào tạo và đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn giao thông cơ bản.
- Kiểm soát và quản lý giao thông: Bằng lái xe cũng giúp quản lý và kiểm soát giao thông trên các tuyến đường. Việc yêu cầu người lái xe có bằng lái giúp giảm nguy cơ tai nạn và tạo ra một môi trường giao thông an toàn hơn cho tất cả mọi người.
- Hỗ trợ trong tuyển dụng và công việc: Bằng lái xe có thể là một yêu cầu tuyển dụng quan trọng trong nhiều ngành nghề và công việc. Đặc biệt đối với các công việc liên quan đến vận tải, giao nhận hàng hóa hoặc lưu thông trên đường, việc sở hữu bằng lái xe có thể là một lợi thế lớn trong việc tìm kiếm việc làm.
- Tự tin và độc lập: Sở hữu bằng lái xe cho phép bạn tự tin và độc lập di chuyển và khám phá những địa điểm mới. Bạn có thể tự quyết định lịch trình và không phải phụ thuộc vào phương tiện công cộng hoặc người khác để di chuyển.
Trọng Tấn luôn sẵn sàng hỗ trợ tư vấn dịch vụ vận chuyển bằng xe tải, nhiều năm kinh nghiệm trong nghành Vận Chuyển Hàng Đi Huế, Chuyển Hàng Hà Nội đi Cần Thơ và Vận Chuyển HCM – Cần Thơ.
5. Các loại bằng lái xe và ứng dụng với mục đích khác
Mục đích | Chi tiết |
Nhân viên giao hàng | Nhiều công ty cần nhân viên giao hàng để vận chuyển hàng hóa từ điểm A đến điểm B. Bằng lái xe sẽ là một yêu cầu cần thiết trong công việc này. |
Nhân viên dịch vụ khách hàng | Các công ty dịch vụ khách hàng, đặc biệt trong lĩnh vực bảo hiểm, ngân hàng hoặc dịch vụ công, có thể yêu cầu nhân viên di chuyển để thăm khách hàng hoặc điều phối công việc. Bằng lái xe sẽ giúp nhân viên thực hiện các nhiệm vụ này một cách thuận tiện |
Kỹ thuật viên bảo trì | Trong một số ngành công nghiệp như điện lạnh, điện, nước, kỹ thuật viên bảo trì thường phải di chuyển đến các địa điểm khác nhau để cung cấp dịch vụ. Bằng lái xe sẽ giúp họ đến nhanh chóng và tiện lợi các địa điểm khác nhau. |
Nhân viên bán hàng | Các nhân viên bán hàng thường phải di chuyển đến các khu vực khác nhau để gặp gỡ khách hàng và thực hiện các hoạt động bán hàng. Bằng lái xe sẽ là một lợi thế trong việc thực hiện công việc này và quản lý lịch trình khách hàng. |
Nhân viên du lịch | Trong ngành du lịch, nhân viên hướng dẫn du lịch hoặc nhân viên đưa đoàn thường phải di chuyển nhiều để đưa khách tham quan các địa điểm du lịch. Bằng lái xe sẽ giúp họ điều khiển phương tiện và cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp cho khách hàng. |
6. Các câu hỏi thường gặp về các loại bằng lái xe
6.1 Lệ phí thi lại bằng lái xe B2 là bao nhiêu?
Bạn không bị giới hạn số lần dự thi nếu không đỗ bằng lái xe B2. Nhưng mỗi lần thi lại, bạn phải đóng một khoản lệ phí nhất định. Cụ thể, lệ phí thi lại bằng lái xe B2 là:
- Lý thuyết: 90.000 đồng/lần.
- Mô phỏng: 90.000 đồng/lần.
- Sa hình: 300.000 đồng/lần.
- Đường trường: 60.000 đồng/lần.
6.2 Loại bằng lái xe nào dùng để lái xe tải?
- Bằng lái xe hạng C1: Bằng lái xe hạng C1 cho phép lái các loại xe tải có trọng lượng toàn bộ không quá 7.500kg. Đây là loại bằng lái phổ biến cho xe tải nhẹ và trung bình.
- Bằng lái xe hạng C: Bằng lái xe hạng C cho phép lái các loại xe tải có trọng lượng toàn bộ trên 7.500kg. Loại bằng lái này áp dụng cho xe tải nặng và cỡ lớn.
- Bằng lái xe hạng E: Bằng lái xe hạng E được yêu cầu khi lái các cấu trúc kéo như xe tải kéo rơ-moóc hoặc xe tải kéo những xe khác. Để có bằng lái xe hạng E, bạn cần có bằng lái xe hạng C hoặc C1.